« Home « Kết quả tìm kiếm

gallic acid


Tìm thấy 10+ kết quả cho từ khóa "gallic acid"

Bảo quản fillet cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) đông lạnh bằng hợp chất gelatin kết hợp với gallic hoặc tannic acid

ctujsvn.ctu.edu.vn

BẢO QUẢN FILLET CÁ TRA (Pangasianodon hypophthalmus) ĐÔNG LẠNH BẰNG HỢP CHẤT GELATIN KẾT HỢP VỚI GALLIC HOẶC TANNIC ACID Lê Thị Minh Thủy, Nguyễn Thị Kim Ngân, Đinh Lê Thị Thúy Dân và Nhâm Đức Trí. Gelatin, gallic acid, tannic acid, cá tra phi lê.. Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá ảnh hưởng của gelatin kết hợp với gallic acid hoặc tannic acid đến sự giảm thất thoát khối lượng sau khi lạnh đông – tan giá và sự oxi hóa lipid thông qua chỉ số PV và TBARS cá tra phi lê đông lạnh.

Hoạt tính kháng oxy hóa của cao chiết từ thân rễ cây thiền liền (Kaempferia galanga L.)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Giá trị EC 50 được xác định trong phương pháp này là 151,6±2,5 µg/mL, giá trị này cao hơn so với gallic acid (EC 50 =0,47 µg/mL), đồng nghĩa là cây thiền liền có khả năng kháng oxy hóa kém hơn chất chuẩn.

Khảo sát hàm lượng phenolic tổng, flavonoid tổng, hoạt tính chống oxy hóa và hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol và methanol của lá và thân rễ cây Cỏ Tranh (Imperata cylindrica)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Sử dụng methanol pha loãng bốn mẫu cao chiết (LE70S, LM70S, RE70S và RM70S) để đạt nồng độ 1 mg/ml và dung dịch phenolic chuẩn gallic acid nồng độ và 120 µg/mL. Giá trị OD được ghi nhận và tiến hành vẽ đường thẳng hiệu chuẩn để sử dụng xác định hàm lượng phenolic tổng trong các mẫu cao chiết.. Các mẫu cao chiết được tiến hành tương tự với phenolic chuẩn.. Hàm lượng phenolic tổng được tính theo công thức:. Trong đó: P: hàm lượng phenolic tổng (mg gallic acid/g chiết xuất).

Hoạt tính kháng oxy hóa và kháng nấm của một số cao chiết thực vật thuộc họ gừng (Zingiberaceae) và họ củ nâu (Dioscoreaceae)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Hàm lượng polyphenol và flavonoid trong các cao chiết đã được xác định dựa vào phương trình hồi quy tuyến tính của chất chuẩn là gallic acid và quercetin. Kết quả được thể hiện lần lượt theo miligram đương lượng gallic acid trên gram cao chiết (mg GAE/g cao chiết) cho hàm lượng polyphenol và miligram đương lượng quercetin trên gram cao chiết (mg QE/g cao chiết) cho hàm lượng flavonoid.

Ảnh hưởng của điều kiện ánh sáng và thời gian sinh trưởng lên hàm lượng một số hợp chất trong cây mã đề (Plantago major)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Tương tự như định lượng phenolic tổng, để định lượng hàm lượng tanin tổng, phương trình đường chuẩn của gallic acid được xây dựng ở các nồng độ và 100 µg/mL, nhưng được tiến hành đo độ hấp thu quang ở bước sóng 725 nm. quang với nồng độ của hợp chất gallic acid với phương trình hồi quy tương quan Y= 0,0011X + 0,0017 (R với Y là độ hấp thu quang phổ, X là nồng độ gallic acid).

Khảo sát hoạt tính kháng oxy hóa và kháng khuẩn của cao phân đoạn sắc ký cột silica gel từ cao chiết lá cà na (Elaeocarpus hygrophilus Kurz.)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Dựa vào phương trình đường chuẩn gallic acid (y = 0,0031x - 0,0094 với R để xác định hàm lượng polyphenol tổng trong các phân đoạn.. Hình 1: Hàm lượng polyphenol tổng có trong cao thô và các cao phân đoạn lá cà na. Ghi chú: Hàm lượng polyphenol tổng là giá trị trung bình của ba lần lặp lại. Nhìn chung, tất cả các phân đoạn cao chiết đều chứa các hợp chất polyphenol.

Đánh giá khả năng kháng oxy hóa, ức chế enzyme α-amylase và α-glucosidase của các cao chiết từ lá cây núc nác (Oroxylum indicum L.)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Hàm lượng polyphenol và flavonoid trong các cao chiết lá cây núc nác đã được xác định dựa vào phương trình hồi quy tuyến tính của chất chuẩn là gallic acid và quercetin (Hình 1).. Hình 1: Hàm lượng polyphenol và flavonoid trong các cao chiết lá cây núc nác Kết quả cho thấy cao ethyl acetate có hàm lượng polyphenol mg GAE/g cao chiết) và flavonoid mg QE/g cao chiết) cao hơn các cao chiết cịn lại.

Ảnh hưởng của dung môi và phương pháp trích ly đến khả năng chiết tách các hợp chất phenolics, saponins và alkaloids từ vỏ quả ca cao (Theobroma cacao L.)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Hình 1: Ảnh hưởng của dung môi đến khả năng chiết hợp chất phenolics từ vỏ quả ca cao Ghi chú: GAE: gallic acid equivalents (tương đương với gallic acid). Kết quả này có thể được lý giải là do các phân tử hợp chất phenolics và saponins mang nhiều nhóm phân cực, do đó chúng hòa tan tốt trong các dung môi phân cực mạnh là methanol và nước (phản ánh bằng độ phân cực tương ứng là 5,1 và 9,0 và hằng số điện môi tương ứng là 32,63 và 78,54).

Khảo sát khả năng kháng oxy hóa, ức chế α-glucosidase và gây độc tế bào ung thư vú (MCF-7), ung thư cổ tử cung (HeLa) của cao chiết từ cánh hoa vạn thọ (Tagetes erecta L.)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Hàm lượng polyphenol toàn phần chứa trong mẫu cao chiết được đo lường bằng hàm lượng gallic acid đương lượng (GAE) và được tính bằng công thức:. m: Khối lượng cao chiết có trong thể tích (g) N: Độ ẩm cao chiết. Dùng methanol pha loãng 4 mẫu cao chiết để đạt nồng độ 1.000 µg/mL và dung dịch flavonoid chuẩn quercetin đạt các nồng độ µg/mL.

Nghiên cứu điều kiện thủy phân dịch quả thanh long ruột đỏ (Hylocereus polyrhizus) và thừ nghiệm lên men rượu

ctujsvn.ctu.edu.vn

Dựa vào phương trình đường chuẩn gallic acid, hàm lượng polyphenol tổng được thể hiện theo mg GAE/100mL mẫu.. Hiệu suất thu hồi dịch quả: Khối lượng mẫu sau thủy phân *100/khối lượng mẫu trước thủy phân.. Hiệu suất thu hồi betacyanin: Khối lượng betacyanin của mẫu sau thủy phân *100/khối lượng betacyanin mẫu trước thủy phân. Hiệu suất thu hồi polyphenol: Khối lượng polyphenol của mẫu sau lọc. Hàm lượng tổng chất rắn hòa tan: sử dụng khúc xạ kế Atago (0-33.

Vai trò của acid amin với sức khỏe

vndoc.com

Vai trò của acid amin với sức khỏe. Các acid amin được hình thành từ protid là một trong những nhóm dưỡng chất thường hiện diện bằng những chuỗi dài phân tử.. Acid amin là gì và nó ở đâu ra?. Các acid amin được hình thành từ protid là một trong những nhóm dưỡng chất thường hiện diện bằng những chuỗi dài phân tử. Sau quá trình phân giải các đại phân tử protid này sẽ biến thành những acid amin và hấp thu vào cơ thể qua đường tiêu hóa dưới tác dụng của dịch tiêu hóa.

Protein type specific amino acid substitution models for influenza viruses

repository.vnu.edu.vn

Protein type specific amino acid substitution models for influenza viruses. Amino acid. AMINO ACID SUBSTITUTION MODELS. 2.2 Amino-acid substitution models. 4.2 Protein type specific amino acid substitution models estimation. Model of Amino Acid Substitution in Proteins Encoded by Mitochondrial DNA. FLU, an amino acid substitution model for influenza proteins. A method for estimating the number of invariant amino acid position in a gene using cytochrome c as a model case.

ẢNH HƯỞNG CÁC TỈ LỆ ACID BÉO ?-6/?-3 KHẨU PHẦN LÊN NĂNG SUẤT SINH SẢN VÀ THÀNH PHẦN ACID BÉO, CHOLESTEROL CỦA LÒNG ĐỎ TRỨNG GÀ

ctujsvn.ctu.edu.vn

Các acid béo chưa no nhiều nối đôi như acid linoleic (Cis-9,12-Octadecadienoic acid, C18:2) và alpha acid linolenic (Cis-9,12,15-Octadecatrienoic acid, C18:3) còn được phân loại là acid béo omega 6 và omega 3, có vai trò rất quan trọng trong dinh dưỡng động vật, nhất là ở người. Các acid béo omega 6 là tiền chất của các eicosanoids của hệ thống nội tiết trong cơ thể như prostagladin, leukotriene, prostacyclin, thromboxane và hydroxyacid.

Nghiên cứu phương pháp phân tích chất bảo quản acid benzoic, acid sorbic và muối của chúng, ứng dụng khảo sát thực trạng sử dụng trong một số loại thực phẩm

000000273058.pdf

dlib.hust.edu.vn

Đặc điểm và tính chất của acid benzoic, acid sorbic. Acid benzoic. Acid sorbic. Tác dụng và tác hại của việc sử dụng acid benzoic, acid sorbic. Tác dụng và tác hại của việc sử dụng acid benzoic. Tác dụng và tác hại của việc sử dụng acid sorbic. Giới hạn cho phép acid benzoic, acid sorbic trong thực phẩm. Một số phƣơng pháp xác định hàm lƣợng acid benzoic, acid sorbic. Phƣơng pháp so màu. Phƣơng pháp chuẩn độ. Phƣơng pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC.

TỔNG HỢP XÚC TÁC ACID BẰNG PHƯƠNG PHÁP SUNFO HÓA HẠT CARBON

ctujsvn.ctu.edu.vn

TỔNG HỢP XÚC TÁC ACID BẰNG PHƯƠNG PHÁP SUNFO HÓA HẠT CARBON Hồ Quốc Phong 1 , Huỳnh Diệp Hải Đăng 2 , Trương Vĩ Hạ 2 và Huỳnh Liên Hương 1. Vật liệu nền carbon, sulfo hóa carbon, xúc tác acid rắn. Xúc tác acid rắn C-SO 3 H được tổng hợp nhằm thay thế xúc tác acid truyền thống và làm giảm thiểu tác động xấu đến môi trường. Quá trình tổng hợp được thực hiện thông qua hai giai đoạn: (i) tạo hạt carbon và (ii) sulfo hóa tạo xúc tác.

Nghiên cứu trích ly và bảo quản -oryzanol, acid ferulic từ cám gạo

ctujsvn.ctu.edu.vn

Bảng 4: Hàm lượng -oryzanol và acid ferulic thu được trong sản phẩm sau quá trình làm giàu. STT Tỷ lệ dịch trích ly/. Hàm lượng acid ferulic (mg/100g CKNL). tỷ lệ dịch trích ly/hỗn hợp dung môi sử dụng trong quá trình có ảnh hưởng không nhỏ đến hàm lượng. -oryzanol và acid ferulic thu được trong sản phẩm.. Khi tăng tỷ lệ dịch trích ly/hỗn hợp dung môi sử dụng từ đến 1/60 g/mL hàm lượng. -oryzanol và acid ferulic trong dịch trích ly ban đầu ở thí nghiệm 1.

Nghiên cứu phương pháp phân tích chất bảo quản acid benzoic, acid sorbic và muối của chúng, ứng dụng khảo sát thực trạng sử dụng trong một số loại thực phẩm

000000273058-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Ứng dụng phương pháp phân tích một số mẫu thực phẩm để xác định hàm lượng các chất bảo quản acid benzoic và acid sorbic. acid sorbic, acid benzoic. phân tích acid benzoic và sorbic thích. phân tích xúc xích

Bảo quản lạnh cá lóc phi lê (Channa striata) kết hợp xử lý acid acetic

ctujsvn.ctu.edu.vn

BẢO QUẢN LẠNH CÁ LÓC PHI LÊ (Channa striata) KẾT HỢP XỬ LÝ ACID ACETIC. Acid acetic, bảo quản lạnh, cá lóc, cảm quan, vi sinh. Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá sự thay đổi chất lượng của cá lóc phi lê xử lý bằng acid acetic và bảo quản lạnh. Thí nghiệm gồm hai nghiệm thức (1) bảo quản trong điều kiện nước đá và (2) bảo quản trong điều kiện nước đá có kết hợp rửa acid acetic nồng độ 0,05%.

NHỰA PHÂN HỦY SINH HỌC POLY(LACTIC ACID) TỔNG QUAN VÀ ỨNG DỤNG

ctujsvn.ctu.edu.vn

Từ hai loại đồng phân của Lactic acid trong Hình 2 là D-Lactic, L-Lactic có thể điều chế được ba dạng đồng phân hình học của Lactide (Auras, et al., 2011), từ đó thông qua phản ứng polymer hóa mở vòng, tạo ra ba dạng PLA với tính chất hóa lý được trình bày trong Bảng 1: poly (D-Lactic acid) (PDLA), poly (L-Lactic acid) (PLLA), poly (D,L- Lactic acid) (PDLLA) (Drumright, et al., 2000, Xiao, et al., 2012).