« Home « Kết quả tìm kiếm

hàm cơ sở dữ liệu


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "hàm cơ sở dữ liệu"

CƠ SỞ DỮ LIỆU

www.scribd.com

64CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ. 734.2 Ràng buộc toàn vẹn trên mô hình quan hệ và lược đồ dữ liệu quan hệ. 804.3 Các toán tử cập nhật trên quan hệ. 85CHƯƠNG 5: ĐẠI SỐ QUAN HỆ VÀ PHÉP TÍNH QUAN HỆ. 1085.4 Phép tính quan hệ trên bộ. 1125.5 Phép tính quan hệ trên miền. 120CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ. 1286.1 Các giai đoạn thiết kế sở dữ liệu quan hệ. 196CHƯƠNG 8: LÝ THUYẾT THIẾT KẾ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ. 2118.3 Một số vấn đề khi thiết kế lược đồ sở dữ liệu quan hệ. 2238.4 Phân

Cơ sở dữ liệu

www.scribd.com

CSDL nội hàm được xác định bởi một tập các lược đồ quan hệ và một chương trìnhDatalog định nghĩa các quan hệ đó. Một sở dữ liệu phân tán là một sở dữ liệu logic đơn lẻ mà được trải ra về mặt vật lý trênnhiều máy tính ở nhiều vị trí địa lý khác nhau.

Cơ sở dữ liệu

tainguyenso.vnu.edu.vn

Tạo sở dữ liệu · sở dữ liệu tự tạo · Tạo sở dữ liệu từ Template. Chương 5: Lập trình kết nối sở dữ liệu (15P). Các hệ ngôn ngữ quản trị sở dữ liệu thế hệ 4 5.2. sở dữ liệu trong những ngôn ngữ lập trình khác 5.3. Các hàm API giao tiếp sở dữ liệu. Liên kết dữ liệu với thành phần trực quan 5.5. Sử dụng ngôn ngữ lập trình web PHP và sở dữ liệu MySQL 5.6. Chương 6: Metadata, bảo mật và quản trị (7p) 6.1. Trách nhiệm của DBA Chương 7: Phân tích thiết kế sở dữ liệu (18P).

Mở rộng phụ thuộc hàm trong cơ sở dữ liệu bị nhiễu

tailieu.vn

MỞ RỘNG PHỤ THUỘC HÀM TRONG SỞ DỮ LIỆU BỊ NHIỄU. Trong một sở dữ liệu quan hệ với phụ thuộc hàm cho trước A  b giá trị của thuộc tính b được xác định duy nhất bởi tập thuộc tính A. Rõ ràng, trên bộ dữ liệu mới này phụ thuộc hàm A  b không còn đúng nữa. Nói cách khác, nếu chỉ dựa vào dữ liệu trên tập thuộc tính A chúng ta không thể xác định được chính xác các đối tượng..

Quản Lý Dữ Liệu - Cơ Sở Dữ Liệu phần 4

tailieu.vn

Thay đổi hàm người dùng. Thay từ khóa create trong các lệnh tạo hàm bằng từ khóa alter Xóa hàm người dùng. Ngoài các hàm do người dùng định nghĩa, SQL Server còn cung cấp các hàm xây dựng sẵn của hệ thống. Tạo hàm trong sở dữ liệu Master Tên hàm bắt đầu bởi fn_functionName. Triggers và cài đặt ràng buộc dữ liệu 1. Tự động thực hiện khi có thao tác insert, delete hoặc update trên dữ liệu..

Vấn đề bảo mật cơ sở dữ liệu trong cơ sở dữ liệu phân tán

repository.vnu.edu.vn

Vấn đề bảo mật sở dữ liệu trong sở dữ liệu phân tán. ngành: Công nghệ thông tin. Trình bày một số vấn đề về bảo mật thông tin, đưa ra các nguy và hiểm họa đối với hệ thống thông tin, các kiểu tấn công, các yêu cầu an toàn bảo mật thông tin, các biện pháp để kiểm soát độ an toàn và bảo mật thông tin, các chế đảm bảo an toàn thông tin. Nghiên cứu tình hình bảo mật thông tin ở một số nước trên thế giới và ở Việt Nam và đưa ra một số mô hình bảo mật sở dữ liệu.

Dữ liệu và Cơ sở dữ liệu

www.scribd.com

Hệ quản trị sở dữ liệu và Hệ sở dữ liệu ?

Cơ sở dữ liệu xác xuất

dlib.hust.edu.vn

Nói một cách chung hơn, hàm biểu diễn cho phép kết hợp một sở dữ liệu (tập các quan hệ) với một tập các sở dữ liệu quan hệ cổ điển là các thế giới có thể của nó. Nếu các giá trị Null chỉ nhận một giá trị và nếu quan hệ được thể hiện dưới giả định LÊ VĂN TẤN Luận văn tốt nghiệp sở dữ liệu xác suất 22thế giới đóng, thế giới có thể của REP() được đưa ra như hình 2.2.

Cơ sở dữ liệu

www.academia.edu

Dữ liệu trong mô hình quan hệ được biểu diễn chặt chẽ, logic. Vì vậy tính độc lập dữ liệu trong các hệ sở dữ liệu quan hệ cao. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu. Từ điển dữ liệu. Quản lý dữ liệu. Bảo mật dữ liệu. Tương tác sở dữ liệu ( Database Interaction. sở dữ liệu là: A. Một tập File dữ liệu C. Hệ quản trị sở dữ liệu. sở dữ liệu là tài nguyên thông tin. Các mối quan hệ. sở dữ liệu có những ưu điểm: A. Mô hình dữ liệu C. Các mô hình con dữ liệu 6. Mô hình dữ liệu là cách nhìn.

Truy vấn cơ sở dữ liệu

www.scribd.com

sở dữ liệu là nơi lưu trữ dữ liệu. Những thao tác tới sở dữ liệu gồm truy vấn (select), thêm (insert), sửa (update), xoá (delete) dữ liệu. Khi dữ liệu nhỏ, tốc độ thực hiện gần như là tức thì, khi dữ liệu đủ lớn thì tốc độ thực hiện trở thành một trở ngại đối với dự án. Đôi khi bạn có thể mất hàng giờ để thực hiện một thao tác bất kỳ tới sở dữ liệu.- Bài toán đặt ra lúc này là làm sao giảm thời gian thực hiện mà vẫn đáp ứng được dữ liệu mong muốn.

CƠ SỞ DỮ LIỆU

www.academia.edu

SỞ DỮ LIỆU Chương 5 Ngôn ngữ SQL GV: Phạm Thị Bạch Huệ Email: [email protected] Nội dung môn học − Chương 1 Tổng quan về CSDL − Chương 2 Mô hình ER − Chương 3 Mô hình quan hệ − Chương 4 Phép toán quan hệ − Chương 5 Ngôn ngữ SQL − Chương 6 Phép tính quan hệ − Chương 7 Ràng buộc toàn vẹn − Chương 8 Tối ưu hóa câu truy vấn − Chương 9 Phụ thuộc hàm và dạng chuẩn 1 Mục tiêu chương − Biết cách định nghĩa CSDL. Biết thao tác (tìm kiếm, thêm, xóa, sửa) trên sở dữ liệu.

Cơ sở dữ liệu

tailieu.vn

sở dữ liệu. sở dữ liệu (viết tắt CSDL. Dữ liệu này được duy trì dưới dạng một tập hợp các tập tin trong hệ điều hành hay được lưu trữ trong các hệ quản trị sở dữ liệu.. Do đó đảm bảo thông tin có tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu. Đảm bảo dữ liệu có thẻ được truy suất theo nhiều cách khác nhau - Nhiều người có thể sủ dụng một sở dữ liệu 3.Những vấn đề mà CSDL cần phải giải quyết.. Tính chủ quyền của dữ liệu.. Thể hiện ở phương diện an toàn dữ liệu..

Nhập môn cơ sở dữ liệu

tailieu.vn

Trình bày một số khái niệm bản khái niệm phụ thuộc hàm trong sở dữ liệu quan hệ.. Từ đó đưa ra phương pháp thiết kế sở dữ liệu quan hệ.

CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO

www.academia.edu

SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO 1. Các hướng nghiên cứu chính: sở dữ liệu, Khai phá dữ liệu. Thông tin chung về môn học − Tên môn học: sở dữ liệu nâng cao − Mã môn học. Các môn học tiên quyết: Nhập môn sở dữ liệu, Nguyên lý hệ điều hành. Các yêu cầu đối với môn học (nếu có.

Trắc nghiệm môn cơ sở dữ liệu

tailieu.vn

[c]--Cần có các biện pháp bảo vệ chống truy nhập trái phép vào sở dữ liệu [d]--Các chiến lược truy nhập sở dữ liệu.. Hệ quản trị sở dữ liệu là. [a]-- sở dữ liệu [b]--Phụ thuộc hàm [c]--Đối tượng dữ liệu.. [d]--Quyền truy nhập sở dữ liệu. [a]--Hệ quản trị sở dữ liệu..

CƠ SỞ DỮ LIỆU - CHAPTER 1

tailieu.vn

Chương này trình bày một cái nhìn bao quát về sở dữ liệu (CSDL/DB), về hệ quản trị sở dữ liệu (HQTCSDL/DBMS) và về hệ sở dữ liệu (HCSDL/DBS). Một sở dữ liệu (CSDL/ DB: DataBase) là một tập hợp các tập tin có liên quan với nhau, được thiết kế nhằm làm giảm thiểu sự lặp lại dữ liệu..

TẠO VÀ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU

www.scribd.com

Bảng sau liệt kê một số hàm hệ thống, và các thủ tục lưu trữ hệ thống trả về thông tin của các sở dữ liệu, các tập tin, và các nhóm tập tin: ThS. CNTT - ĐH Tôn Đức Thắng Các hàm Mô tả DB_ID Hàm này trả về số ID của sở dữ liệu . DB_NAME Hàm này trả về tên của sở dữ liệu FILE_ID Hàm này trả về số ID của tập tin theo tên tập tin luận lý trong sở dữ liệu hiện tại . FILE_NAME Hàm này trả về tên luận lý của tập tin theo số ID của tập tin cho trước .

Cơ sở dữ liệu mờ và ứng dụng

repository.vnu.edu.vn

sở dữ liệu mờ và ứng dụng. Giới thiệu tổng quan về các mô hình sở dữ liệu mờ. Trình bày cách giải quyết các vấn đề khi mở rộng sở dữ liệu quan hệ thành sở dữ liệu mờ: vấn đề phụ thuộc hàm mờ, khóa mờ, các dạng chuẩn mờ, tách lượng đồ quan hệ mờ và dạng chuẩn mờ Boyce Codd, mở rộng sở dữ liệu quan hệ thành sở dữ liệu mờ dựa trên lý thuyết khả năng.

Chương 4 : CƠ SỞ DỮ LIỆU (DATABASE)

tailieu.vn

List range: Địa chỉ của bảng dữ liệu cần lọc.. Criteria range: Địa chỉ bảng điều kiện đã tạo trước đó (cách xác định tương tự List range). >=1.000.000. <1.000.000. Tạo sở dữ liệu tổng hợp từ các sở dữ liệu chi tiết (Consolidate):. Được sử dụng để tạo CSDL tổng hợp từ những CSDL chi tiết (được chọn lựa trên cùng một hoặc trên nhiều tập tin bảng tính khác nhau).

Chương IV: CƠ SỞ DỮ LIỆU (DATABASE)

tailieu.vn

List range: Địa chỉ của bảng dữ liệu cần lọc.. Criteria range: Địa chỉ bảng điều kiện đã tạo trước đó (cách xác định tương tự List range). >=1.000.000. <1.000.000. Tạo sở dữ liệu tổng hợp từ các sở dữ liệu chi tiết (Consolidate):. Được sử dụng để tạo CSDL tổng hợp từ những CSDL chi tiết (được chọn lựa trên cùng một hoặc trên nhiều tập tin bảng tính khác nhau).