« Home « Kết quả tìm kiếm

KHÁNG THỂ


Tìm thấy 14+ kết quả cho từ khóa "KHÁNG THỂ"

Lựa chọn và cố định kháng thể cho cảm biến miễn dịch để phát hiện kháng nguyên vi rút gây bệnh

dlib.hust.edu.vn

Xử lý bề mặt điện cực trước khi cố định kháng thể. Các phương pháp cố định. Đánh giá độ nhạy của cảm biến. Phương pháp đo. Cố định kháng thể IgG kháng vi rút VNNB. Đánh giá độ nhạy của cảm biến được cố định theo các phương pháp khác nhau. Phương pháp APTES – Kháng thể (APTES-Ab. Phương pháp APTES - G.A – Kháng thể (APTES – G.A – Ab.

Nghiên cứu biểu hiện gen kháng thể tái tổ hợp đặc hiệu kháng nguyên ung thư vú Her2 trong tảo Chlamydomonas reinhardtii

dlib.hust.edu.vn

Đặng Thị Minh Lụa và toàn thể cán bộ nhân viên phòng Công nghệ Tế bào Động vật, nhân dịp này tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất vì sự giúp đỡ quý báu đó. Tổng quan về bệnh ung thư vú. Khái niệm ung thư vú (UTV. Các phương pháp điều trị ung thư vú. Kháng nguyên HER2 đặc hiệu tế bào ung thư vú. Ung thư vú dương tính HER2. Kháng thể tái tổ hợp đặc hiệu kháng nguyên HER2. Kháng thể đơn dòng và ứng dụng điều trị ung thư vú. Các phương pháp sản xuất kháng thể đơn dòng.

Nghiên cứu tạo kháng nguyên VP6 tái tổ hợp và kháng thể đặc hiệu để ứng dụng phát triển que thử phát hiện nhanh virus rota

277308.pdf

dlib.hust.edu.vn

THỂ KHÁNG PROTEIN VP6 VIRUS ROTA TÁI TỔ HỢP Quy trình gây miễn dịch trên thỏ Xác định hiệu giá kháng thể bằng phương pháp ELISA Thu nhận và tinh sạch kháng thể kháng protein VP6 bằng sắc ký ái lực cột protein A-Sepharose Xác định đặc tính kháng thể TẠO QUE THỬ CHẨN ĐOÁN VIRUS ROTA V3.4.1 Nghiên cứu điều kiện cộng hợp anti-VP6IgG với phức PEG-AuPNs Nghiên cứu cố định kháng thể trên màng nitrocellulose Tối ưu dịch ly giải mẫu Khảo sát đánh giá que thử Khảo sát phản ứng chéo Khảo sát ngưỡng phát hiện

Nghiên cứu tạo kháng nguyên VP6 tái tổ hợp và kháng thể đặc hiệu để ứng dụng phát triển que thử phát hiện nhanh virus rota

277308-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

.- Nghiên cứu điều kiện thu hồi kháng nguyên VP6 TTH và nghiên cứu đặctính của VP6.- Nghiên cứu gây miễn dịch thu kháng thể đặc hiệu kháng VP6 TTH.- Ứng dụng kháng thể kháng VP6 tạo que thử phát hiện nhanh rota vius.3.

Tổng hợp các hạt nano từ tính có đính kháng thể ứng dụng trong chẩn đoán bệnh

repository.vnu.edu.vn

Hình 1.18 Các độc tố trên bị trung hòa bởi kháng thể. Hình 1.19 Ái lực giữa kháng thểkháng nguyên. Hình 1.20. Kháng thể đơn dòng liên kết với một epitope đặc hiệuError! Bookmark not defined.. Hình 1.21 Mỗi kháng thể đa dòng liên kết với một epitope khác nhauError! Bookmark not defined.. Hình 1.22 Khuẩn Vibrio Cholerae gây bệnh tả. Hình 1.23 Cơ chế gây bệnh tả. Cơ chế hình thành các hạt nano: Ba cơ chế phát triển mầmError! Bookmark not defined..

Nghiên cứu chế tạo một số bộ kit miễn dịch ứng dụng chẩn đoán sớm các chỉ thị kháng thể ( IgA, IgG ) và kháng nguyên bệnh nhiễm trùng, viêm gan virus và ung thư gan

DT_00609.pdf

tainguyenso.vnu.edu.vn

Biểu hiện bệnh lý do các kháng nguyên liên quan đến một số bệnh nhiễm trùng và ung thư ...3. 1 .2 Kháng nguyên AFP, chỉ thị bệnh nhiễm trùng và ung thư gan...4. Các lectin đặc hiệu liên kết kháng thể hoặc kháng nguyên bệnh ...7.

Tổng hợp các hạt nano từ tính với các lớp kháng thể trên bề mặt ứng dụng trong chẩn đoán bệnh truyền nhiễm

repository.vnu.edu.vn

Ứng dụng các hạt nano từ tính với các lớp kháng thể trê bề mặt ứng dụng trong chẩn đoán bệnh truyền nhiễm. Chẩn đoán bệnh bệnh sốt xuất huyết với kháng thể NS1. Xác định thành phần protein trong kháng huyết thanh thƣơng mại bằng phƣơng pháp điện di SDS-PAGE 10. Miễn dịch huỳnh quang với kháng thể thƣơng mại NS3. Khảo sát chọn nồng độ kháng thể NS3 liên kết vào hạt từ Error! Bookmark not defined.. Độ hấp thu của kháng thể NS3. Chọn nồng độ kháng thể NS3 liên kết vào hạt từ .

NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO KHÁNG THỂ QUA LÒNG ĐỎ TRỨNG GÀ ĐỂ PHÒNG CHỐNG TIÊU CHẢY VÀ SƯNG PHÙ ĐẦU DO E. coli Ở LỢN

tainguyenso.vnu.edu.vn

Với phản ứng ADP cũng lấy một lượng kháng thể đã pha ở mỗi hiệu giá và một lượng độc tố E. coli nhỏ vào các giếng, trong đó độc tố E. Hàm lượng kháng thể trong lòng đỏ trứng kháng với kháng nguyên thân E. coli luôn ổn định ở 1/118,2 đến 1/243,2 và hàm lượng kháng thể kháng với độc tố E. Tô Minh Châu, Nguyễn Ngọc Hải (1999), "Bước đầu phân lập và định danh E.coli gây bệnh phù đầu ở lợn con sau cai sữa", Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp, (3), tr.60-63.

Nghiên cứu phương pháp cố định kháng thể lên vật liệu nano có cấu trúc một chiều nhằm ứng dụng cho cảm biến sinh học

310361-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Kết quả ứng dụng phương pháp cố định kháng thể bằng protein A để chế tạo cảm biến miễn dịch đã chỉ ra cảm biến có giới hạn phát hiện là 1,0x102 CFU/mL, độ nhạy 65,8 Ω/CFUmL-1, dải tuyến tính 1x102÷1x107 CFU/mL. Hướng nghiên cứu tiếp theo: Nghiên cứu tối ưu hóa các điều kiện cố định như pH, nồng độ kháng thể, nồng độ dung dịch đệm, thời gian cố định kháng thể.

Nghiên cứu phương pháp cố định kháng thể lên vật liệu nano có cấu trúc một chiều nhằm ứng dụng cho cảm biến sinh học

310361.pdf

dlib.hust.edu.vn

Giới thiệu về kháng thểkháng nguyên. Tổng quan các phƣơng pháp cố định kháng thể lên cảm biến sinh học 17 CHƢƠNG 2. Thực nghiệm cố định kháng thể sử dụng các phƣơng pháp khác nhau . Kết quả nghiên cứu cố định kháng thể.

Xác định kháng nguyên phản ứng miễn dịch của bệnh nhân ung thư gan

repository.vnu.edu.vn

Hơn nữa, nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng các protein nội bào có liên quan đến quá trình hình thành khối u, kích thích đáp ứng miễn dịch sinh ra các tự kháng thể và nhiều kháng nguyên ung thƣ đã đƣợc xác định trong cơ thể bệnh nhân ung thƣ. đoán lâm sàng ung thƣ và dùng trong phân tích proteomics để nhận dạng các kháng nguyên liên quan đến khối u có khả năng liên quan đến sự chuyển dạng ác tính của tế bào.

Nghiên cứu thu nhận gen mã hóa kháng thể đặc hiệu kháng nguyên ung thư tiền liệt tuyến EPCA bằng công nghệ gen

repository.vnu.edu.vn

Mật độ và sinh khối ĐVN tại các điểm khảo sát được thể hiện trong bảng 18.. Mật độ và sinh khối các nhóm ĐVN ở các điểm khảo sát Nhóm ĐVN Mật độ ĐVN (con/m 3. Mật độ chung . Số liệu bảng 18 cho thấy mật độ ĐVN tại các điểm khảo sát dao động từ con/m 3 .Trong đó nhóm Giáp xác Chân Chèo chiếm ưu thế về mật độ, các nhóm khác có mật độ không đáng kể thậm chí không thể hiện mật độ trong thời gian nghiên cứu ở một số điểm khảo sát (bảng 18)..

Nghiên cứu tạo kháng nguyên F1 tái tổ hợp từ vi khuẩn dịch hạch Yersinia pestis

297614-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Kháng nguyên F1 tái tổ hợp có một vai trò rất quan trong trong các nghiên cứu để tạo kháng thể kháng F1 trong sản xuất vắc xin, sản xuất que thử phát hiện vi khuẩn Yersinia pestis… Vì những lí do trên tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu tạo kháng nguyên F1 tái tổ hợp từ vi khuẩn dịch hạch Yersinia pestis”. b) Mục đích nghiên cứu của luận văn, đối tượng, phạm vi nghiên cứu. Xây dựng qui trình tạo kháng nguyên tái tổ hợp F1 của vi khuẩn dịch hạch Yersinia pestis.

NGHIÊN CỨU XẠ KHUẨN SINH KHÁNG SINH KHÁNG VI KHUẨN GÂY BỆNH LẬU

Xa khuan sinh khang sinh.pdf

repository.vnu.edu.vn

-Nghiên cứu các điều kiện nuôi cấy:. môi trường, pH, nhiệt độ, thời gian nuôi cấy thích hợp cho sinh tổng hợp chất kháng sinh.. Tuyển chọn xạ khuẩn có khả năng kháng vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae. Nuôi 150 chủng xạ khuẩn trên môi trường ISP-4 dịch thể, lắc 200 vòng/phút, nhiệt độ 28 o C trong 5 ngày. Xác định khả năng kháng với vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae.. Khả năng kháng vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae của 150 chủng xạ khuẩn. Khả năng kháng vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae.

Nghiên cứu điều khiển công suất phản kháng trong hệ thống truyền tải điện năng

000000253298.pdf

dlib.hust.edu.vn

Do o công sut phn kháng phi iu khin c và. phát ra công sut phn kháng khi thiu và các b in kháng c iu khin bng thyristor. hp th công sut phn kháng khi tha. chng này tác gi cng xin i vào nghiên cu v mô phng h thng iu khin công sut phn kháng. mô phng h thng iu khin công sut phn kháng. Da trên công sut phn kháng ph ti 2 yêu cu. có th cung cp lng công sut phn kháng ít nht có th.

Vai trò của mô hình chăn nuôi tại hộ gia đình trong việc lan tràn vi khuẩn kháng kháng sinh trong cộng đồng.

000000295935.pdf

dlib.hust.edu.vn

Khi mức độ đề kháng tăng lên,chúng thoát khỏi sự điều trị bệnh không chữa được – đề kháng lâm sàng [3].Về mặt di truyền học, kháng thuốc mới nhận có thể là do sự thay đổi gennhiễm sắc thể (đột biến nhiễm sắc thể), có thể do tiếp nhận gen plasmid (đề khángplasmid hay ngoài nhiễm sắc thể)Kháng thuốc do đột biến nhiễm sắc thể: Dưới tác dụng của kháng sinh việctiêu diệt các vi khuẩn mẫn cảm tạo ra sự tuyển chọn ngẫu nhiên các đột biến mớixuất hiện, làm cho vi khuẩn có khả năng phát triển nhân lên.

Vai trò của mô hình chăn nuôi tại hộ gia đình trong việc lan tràn vi khuẩn kháng kháng sinh trong cộng đồng.

000000295935-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Điều này chứng tỏ có thể có sự lan truyền các chủng vi khuẩn kháng kháng sinh giữa gà và người do quá trình tiếp xúc trong chăn nuôi

Nghiên cứu khảo sát khả năng sử dụng một số loại dầu thực vật như chất kháng khuẩn trong hoàn tất chức năng kháng khuẩn cho vải

310210.pdf

dlib.hust.edu.vn

Các loại tinh dầu trên đều có thể sử dụng trực tiếp trên da, pha vào nước tắm hoặc xông phòng, giúp tạo ra không gian sạch khuẩn, chống virus, bảo vệ giúp cơ thể hạn chế tối đa việc phải tiếp xúc với virus, vi khuẩn và vi nấm. Do đó, các loại tinh dầu kháng virus, kháng khuẩn này là biện pháp tự nhiên, an toàn giúp bảo vệ bạn trước những dịch bệnh đang phát triển mạnh

Ứng dụng bộ lọc sóng hài kiểu lai ghép để bù công suất phản kháng và lọc sóng hài

311991-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

tài (ting vit): “Ứng dụng bộ lọc lai ghép để bù công suất phản kháng và lọc sóng hài. sn xut công nghip s dng rt nhiu ph ti có tính phi tuyn phát sinh ra sóng hài bc cao. Sóng hài trong h thn có th gây nhiu v.