« Home « Kết quả tìm kiếm

không gian Hilbert


Tìm thấy 18+ kết quả cho từ khóa "không gian Hilbert"

Sự hội tụ của dãy lặp hỗn hợp kiểu Ishikawa cho họ ánh xạ thỏa mãn điều kiện trong không gian Hilbert

ctujsvn.ctu.edu.vn

Cho H là một không gian Hilbert thực, C là một tập con khác rỗng trong H và T C n. C là các ánh xạ thỏa mãn. với T là ánh xạ thỏa mãn điều kiện. E m trong không gian Hilbert thực.. Cho H là một không gian Hilbert thực, C là một tập con đóng trong H và. T C  C là ánh x ạ thỏa mãn điều kiện ( E m. Î Do T là ánh xạ thỏa mãn điều kiện ( E m ) nên. Thật vậy, do T là ánh xạ thỏa mãn điều kiện ( E m ) nên. Cho H là một không gian Hilbert thực, C là một tập con đóng trong H.

Về M-cơ sở mạnh trong không gian Banach

ctujsvn.ctu.edu.vn

VỀ M-CƠ SỞ MẠNH TRONG KHÔNG GIAN BANACH Trần Văn Sự. Độc lập tuyến tính, Không gian Banach. cơ sở mạnh, Tính ổn định, Tính liên tục Keywords:. Bài báo này nhằm mục đích nghiên cứu một số điều kiện cần và đủ sao cho một hệ thống cho trước trở thành một M -cơ sở mạnh trong không gian Banach. Các kết quả thu được trong bài báo dựa trên tính ổn định của M -cơ sở mạnh trong không gian Hilbert.

Một số dạng luật số lớn cho mảng biến ngẫu nhiên nhận giá trị trong không gian Banach p-khả trơn

Luan_an.pdf

repository.vnu.edu.vn

Nghiên cứu luật số lớn các biến ngẫu nhiên nhận giá trị trong không gian Hilbert.. Nghiên cứu định lí giới hạn trung tâm đối với mảng các biến ngẫu nhiên E -giá trị.

Một số phương pháp tìm điểm bất động chung của một họ ánh xạ không giãn

repository.vnu.edu.vn

Ánh xạ không giãn. X không gian Banach. J λ = (I + λA) −1 giải thức của toán tử A A λ = 1. Điều này kết nối giữa lý thuyết hình học của không gian Banach cùng với sự liên quan của lý thuyết toán tử đơn điệu và toán tử tăng trưởng. Toán tử đa trị A : X → 2 X được gọi là toán tử tăng trưởng nếu ∀ x, y ∈ D(A) và x. Một trong những sự kiện liên quan giữa toán tử đơn điệu và toán tử tăng trưởng là chúng trùng nhau trong không gian Hilbert.

Một tiếp cận tối ưu hai cấp cho hiệu chỉnh bài toán cân bằng giả đơn điệu

repository.vnu.edu.vn

Nếu trong X, mọi dãy cơ bản đều hội tụ, tức là kx n − x m k → 0 kéo theo sự tồn tại x o ∈ X sao cho x n → x o thì X được gọi là không gian đủ.. Định nghĩa 1.1.4. Không gian tiền Hilbert và đủ được gọi là không gian Hilbert.. Trong luận văn này ta thống nhất kí hiệu H là một không gian Hilbert trên trường số thực.. Khi đó H là một không gian Hilbert.. Trên H có hai kiểu hội tụ sau. Định nghĩa 1.1.5. Xét dãy {x n } n≥0 và x thuộc không gian Hilbert thực H .

Về phổ của toán tử tuyến tính

01050002051.pdf

repository.vnu.edu.vn

Định lý về phổ của toán tử tự liên hợp bị chặn trong không gian Hilbert 56 Chương 3. Toán tử chiếu ngẫu nhiên. Khái niệm vết của toán tử và không gian L p cho lớp toán tử compact. Lớp toán tử vết và lớp toán tử Hilbert-Schmidt. Một dạng cụ thể của lớp toán tử Hilbert - Schmidt. Không gian L p của lớp toán tử compact.

Phương pháp chiếu giải bài toán bất đẳng thức biến phân giả đơn điệu mạnh

repository.vnu.edu.vn

Trong luận văn này, chúng ta sẽ làm việc trên không gian Hilbert thực trang bị một tô pô yếu, với tích vô hướng. Định nghĩa 1.1.1. Giả sử H là không gian tuyến tính thực, với mọi x ∈ H xác định một số gọi là chuẩn của x ( kí hiệu ||x. Bất đẳng thức tam giác: ∀x, y ∈ H ||x + y. Định nghĩa 1.1.2. Giả sử H là không gian tuyến tính thực, cặp (H,. được gọi là không gian tiền Hilbert.. Không gian tiền Hilbert, đầy đủ được gọi là không gian Hilbert, kí hiệu là H .

Một số vấn đề trong lý thuyết toán tử ngẫu nhiên tuyến tính

01050002725(1).pdf

repository.vnu.edu.vn

Với khả năng và thời gian có hạn nên tôi chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu toán tử ngẫu nhiên tuyến tính trên không gian Hilbert và thác triển của nó.. Trong chương này, tác giả nêu những khái niệm cơ bản về biến ngẫu nhiên, kỳ vọng của biến ngẫu nhiên, sự hội tụ của biến ngẫu nhiên, hàm ngẫu nhiên, toán tử tuyến tính và toán tử Hilbert - Schmidt. Đây là các kết quả quan trọng nhất để nghiên cứu toán tử ngẫu nhiên tuyến tính ở các chương sau..

Lý thuyết xấp xỉ

tainguyenso.vnu.edu.vn

Định lý Weierstrass đối với hàm không tuần hoàn 1.4.2. Định lý Weierstrass đối với hàm tuần hoàn 1.5. Bài tập Chương 2: Xấp xỉ tốt nhất 2.1. Định lý tồn tại và duy nhất 2.1.1. Định lý tồn tại 2.1.2 Định lý duy nhất 2.2. Xấp xỉ tốt nhất trong không gian Hilbertkhông gian định chuẩn 2.2.1. Xấp xỉ tốt nhất trong không gian Hilbert 2.2.2. Xấp xỉ tốt nhất trong không gian định chuẩn 2.3. Bài tập Chương 3: Không gian các hàm số 3.1. Không gian định chuẩn các hàm số 3.1.1.

Dùng phương pháp biểu diễn tích phân

tainguyenso.vnu.edu.vn

Cho E, F là hai không gian Hilbert, A D : A  F là một toán tử tuyến tính, với miền xác định D là không gian con của E. Cho E, F là hai không gian Hilbert, A D : A  F là một toán tử tuyến tính xác định trù mật từ E vào F. Cho E, F là hai không gian Hilbert , A D : A  F là một toán tử tuyến tính đóng, xác định trù mật tử E vào F. z là một hàm liên tục bất kỳ trong  n và. Cho  là tập mở, giả lồi trong  n , K là một tập con compact của  và V là một lân cận mở của K.

Một số phương pháp giải bài toán rẽ nhánh

repository.vnu.edu.vn

Vì giới hạn của một dãy các ánh xạ liên tục hội tụ đều cũng là một ánh xạ liên tục nên C (X, R m ) là không gian Banach.. Định nghĩa. f : D → R m | D β f (x) liên tục trên D. Định nghĩa 1.1.4. Cho X là không gian tuyến tính. Ta gọi X là không gian tiền Hilbert.. Hơn nữa, nếu ta định nghĩa. là không gian định chuẩn. Nếu không gian này đủ thì (X, h. ·i ) được gọi là không gian Hilbert.. Cho hai không gian véctơ bất kỳ X, Y .

Luật mạnh số lớn trong đại số von Neumann.

tainguyenso.vnu.edu.vn

Giả sử A là một đại số von Neumann hoạt động trong không gian Hilbert H . Định lý 1.3.9. (Định lý Egoroff không giao hoán) Giả sử A là một đại số von Neumann với trạng thái chuẩn đúng φ . Định lý 1.3.11. Định lý Rademacher-Menchoft. Giả sử ξ 1 , ξ 2. Luật mạnh số lớn trong đại số von Neumann. Kí hiệu A 1 , A 2 là các đại số von Neumann con của A . Các đại số con A 1 , A 2 được gọi là độc lập ( liên quan đến φ ) nếu φ(xy) =φ(x)φ(y) với mọi x ∈ A 1 , y ∈ A 2.

Bài toán không chỉnh

tainguyenso.vnu.edu.vn

Khai triển kỳ dị của toán tử compact trong không gian Hilbert. Khai triển kỳ dị của ma trận và ứng dụng.. Phương pháp hiệu chỉnh Tikhonov 4.1.. Khái niệm và ví dụ về toán tử hiệu chỉnh. Xây dựng toán tử hiệu chỉnh dựa trên việc cực tiểu hoá phiếm hàm làm trơn. Tính đặt chỉnh của bài toán tìm nghiệm hiệu chỉnh. Mối liên hệ giữa nghiệm hiệu chỉnh và nghiệm suy rộng. Phương pháp nhân tử Lagrange và sự hội tụ của phương pháp hiệu chỉnh.

Một số phương pháp hiệu chỉnh giải bài toán ngược

01050001933.pdf

repository.vnu.edu.vn

(Định lí Đồ thị đóng)([10] tr 35) Cho X và Y là các không gian Bannach, X 0 là không gian con của X . Khi đó, toán tử tuyến tính T : X 0. Cho X , Y là các không gian Hilbert, y ∈ Y và T : X. Y là toán tử tuyến tính. ([8] tr 32) x ∈ X được gọi là tựa nghiệm của phương trình (1.1) nếu. Định lí 1.4. ([10] tr 142) Cho X là không gian tuyến tính, Y là không gian Hilbert và T : X. Y là toán tử tuyến tính, P : Y. Với mọi y ∈ Y , các mệnh đề sau là tương đương:.

Giải tích phổ toán tử

tainguyenso.vnu.edu.vn

Toán tử tự liên hợp và toán tử đối xứng không bị chặn trong không gian Hilbert 2.1. Các tính chất của toán tử đối xứng 2.3. Phổ của toán tử không bị chặn 2.4. Mở rộng đối xứng và mở rộng tự liên hợp của toán tự tự đối xứng 6. Hình thức tổ chức dạy học: 7.1 Lịch trình chung:. Hình thức tổ chức dạy học môn học. Phân lớp phổ Tính chất của phổ của toán tử tự liên hợp. Thứ tự trong không gian các toán tử tự liên hợp.

Đề thi cao học Viện Toán năm 2012 - Môn thi: Đại số và Giải tích

download.vn

(Y, d 2 ) là các không gian mêtric và A là một tập hợp hoàn toàn bị chặn trong X. Câu 5: Giả sử A là một toán tử tuyến tính giới nội từ không gian tuyến tính định chuẩn X vào không gian tuyến tính định chuẩn Y và A ∗ là toán tử liên hợp của nó. Chứng minh rằng:. Nếu A ∗ là một toàn ánh thì A là một đơn ánh.. Nếu A ∗ là một đơn ánh thì A (X) là một tập trù mật trong Y . Câu 6: Giả sử {e n } là một cơ sở trực chuẩn trong không gian Hilbert H .

Phương pháp hiệu chỉnh Browder-Tikhonov cho phương trình phi tuyến không chỉnh loại J-đơn điệu

01050002719.pdf

repository.vnu.edu.vn

Toán tử R(f δ , α) phụ thuộc tham số α , tác động từ không gian Banach Y vào không gian Banach X được gọi là một toán tử hiệu chỉnh cho phương trình (1.1), nếu:. Cho X là không gian Banach thực và X ∗ là không gian đối ngẫu của nó. Giả sử X là không gian Banach. J là ánh xạ đơn trị khi và chỉ khi X ∗ là không gian lồi chặt. Trong trường hợp X là không gian Hilbert thì J = I là toán tử đơn vị trong X.. Toán tử A : X → Y , trong đó X, Y là các không gian Banach, được gọi là.

Không gian vectơ topo

tainguyenso.vnu.edu.vn

Tôpô trên không gian các ánh xạ tuyến tính. Không gian liên hợp thứ hai. Không gian tuyến tính tôpô Bachnach – Hilbert. Hình thức tổ chức dạy học: 7.1 Lịch trình chung: Nội dung. Hình thức tổ chức dạy học môn học. Lý thuyết. Không gian vectơ tôpô.. Xác định tôpô lồi địa phương bằng nửa chuẩn Không gian tách. Ánh xạ tuyến tính và phiếm hàm tuyến tính liên tục. Các không gian hữu hạn chiều. Tự học phần không gian hữu hạn chiều, xem [1] trang 36 - 38. Ánh xạ tuyến tính liên hợp Kiểm tra giữa kỳ.

Giải tích hàm

tainguyenso.vnu.edu.vn

Không gian Hilbert 3.1.2. Đặc trưng của không gian tiền Hilbert 3.2. Định lý Riesz – Fisher 3.2.3. Phân tích không gian Hilbert thành tổng các không gian con trực giao. Định lý Riesz về dạng tổng quát của phiến hàm tuyến tính liên tục trên không gian Hilbert 3.2.6. Sự tồn tại cơ sở trực chuẩn trong không gian Hilbert. Định lý về sự đẳng cấu của các không gian Hilbert tách được 3.3. Hội tụ mạnh và hội tụ yếu trong không gian định chuẩn và không gian Hilbert 3.3.2.