Tìm thấy 13+ kết quả cho từ khóa "Salmonella Typhimurium"
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Sự hiện diện của Salmonella phân lập được trên heo, môi trường và động vật hoang dã là không có sự khác biệt.. Các chủng S. Typhimurium nhạy cảm cao với 14/14 kháng sinh kiểm tra . Typhimurium 6/14 kháng sinh khảo sát. Ngoài ra, Salmonella đa kháng từ 2-6 kháng sinh với 8 kiểu hình, trong đó có 3 kiểu hình đa kháng (Cu+Of, Cl+Bt, Sm+Te) phổ biến nhất (9,76%).. Khảo sát sự lưu hành của vi khuẩn Salmonella Weltevreden và Salmonella Typhimurium trên heo và môi trường tại tỉnh Vĩnh Long.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Typhimurium cho thấy các chủng phân lập được có mối quan hệ di truyền tương đồng khá cao. Các chủng S.. Khảo sát gene mã hóa độc lực và quan hệ di truyền của vi khuẩn Salmonella weltevreden và Salmonella Typhimurium phân lập trên heo, môi trường và động vật hoang dã tại tỉnh Vĩnh Long. Salmonella là một trong những tác nhân chính gây bệnh trên người và động vật (Boyen et al., 2008). Trong số các chủng Salmonella, Salmonella enterica serovar Weltevreden (S.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Vi khuẩn Salmonella Typhimurium có tên khoa học đầy đủ là Salmonella enterica loài phụ enterica kiểu huyết thanh Typhimurium. Vi khuẩn này là một trong những nhân tố gây các bệnh nhiễm độc thực phẩm thường gặp nhất. Nguy cơ gây bệnh của vi khuẩn này càng được tăng cường với khả năng tạo biofilm (màng sinh học).
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Candy, D,C, and Stephen, I, (1988), Expression of an antigen in strains of Salmonella Typhimurium with antibodies tocholeratoxin, Med, Microbiol, 25, p, 139-146,.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Title: Rapid detection of Salmonella spp., Salmonella enteritica in food products by using multiplex PCR technique. Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm phát triển qui trình PCR sử dụng hai cặp mồi chuyên biệt để phát hiện Salmonella enteritica trong thực phẩm. Kết quả nghiên cứu cho thấy cặp mồi invA đặc hiệu cho Salmonella spp., và cặp mồi spvC đặc hiệu cho Salmonella enteritica bao gồm Salmonella typhimurium và Salmonella enteritidis. Kết quả cho thấy tỉ lệ mẫu thực phẩm bị nhiễm Salmonella spp.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả nghiên cứu này nhắc nhở người chăn nuôi vịt cần quan tâm hơn nữa việc thực hiện các biện pháp vệ sinh thú y trong chăn nuôi vịt để giảm thiểu sự hiện diện Salmonella trong môi trường.. 3.3 Kết quả xác định sự hiện diện hai serovar Salmonella enteritidis và Salmonella typhimurium. Từ 84 phân lập Salmonella thu được trong hai khảo sát trên, Salmonella enteritidis và typhimurium đã được xác định bằng phản ứng ngưng kết với kháng huyết thanh monovalent O và H đặc hiệu cho hai serovar này.
310017-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Hoạt tính kháng khuẩn của 9/16 chủng vi sinh vật probiotic thử nghiệm đã tích cực chống lại Salmonella Typhimurium, Staphylococcus aureus và Escherichia coli. Khả năng sống sót của các vi sinh vật probiotic thử nghiệm trong điều kiện tiêu hóa giả lập là tương đối cao (trung bình đạt 80.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Qua kết quả khảo sát với 6 chủng vi sinh vật kiểm định gây bệnh cho người và động vật: Bacillus cereus, Escherichia coli, Salmonella typhimurium, Staphylococcus aureus, Candida albicans và Edwardsiella ictaluri, có 155/236 dòng vi khuẩn có khả năng tạo hoạt chất kháng khuẩn kháng lại ít nhất 1 trong 6 chủng vi sinh vật kiểm định.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Mật độ (log CFU/mL). 3.4 Khả năng kháng khuẩn của chủng Bacillus subtilis natto. subtilis natto đối với vi khuẩn Escherichia coli ATCC 8739, Salmonella typhimurium ATCC 14028, Staphylococcus aureus ATCC 6538, Psedomonus aegurinosa ATCC 25853 lần lượt là 8,00±0,76;. Kết quả này cho thấy, vi khuẩn B. subtilis natto có khả năng sinh ra các hợp chất kháng lại các vi khuẩn gây bệnh. subtilis natto kháng Salmonella sp.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Chủng vi khuẩn khảo sát do Bộ môn Sinh học phân tử và Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên thành phố Hồ Chí Minh cấp gồm vi khuẩn gây bệnh lị (Shigella sonnei, Shigella flexneri, Shigella boydii). vi khuẩn gây bệnh tả (Vibrio cholerae), vi khuẩn gây sốt thương hàn (Salmonella typhii), vi khuẩn sinh độc tố gây tiêu chảy (Enterotoxigenic Escherichia coli (ETEC), Staphylococcus aureus, E. coli O157:H7), vi khuẩn gây viêm dạ dày – ruột (Salmonella typhimurium, Vibrio parahaemolyticus, Salmonella
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Mẫu chitosan tan trong nước thể hiện tính kháng khuẩn thấp hơn mẫu chitosan thô khi nồng độ ức chế cả 3 chủng vi khuẩn Escherichia coli, Staphylococcus aureus, Salmonella typhimurium của chitosan tan trong nước là 8%. Tuy nhiên, chính tính chất của chitosan tan trong nước có thể nâng cao tính ứng dụng của loại chitosan này trong lĩnh vực chế biến thực phẩm..
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tương tự, Keklik et al., (2010) nghiên cứu tác dụng của xung ánh sáng trên ức gà gây nhiễm với Salmonella Typhimurium, kết. của xung ánh sáng trên giá trị cảm quan của thịt heo tươi và các sản phẩm của thịt vẫn còn rất khiêm tốn (Hierro et al., 2011. Thịt heo tươi và thịt heo rô ti sau 1 ngày đóng gói, được mua từ siêu thị Cora. 2.2 Phương pháp phân tích vi sinh vật hiếu khí.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Sự kết hợp các biện pháp xử lý, đặc biệt là sự kết hợp giữa việc xử lý nước nóng và acid lactic trên thịt bò tươi cho thấy có hiệu quả đáng kể trong việc giảm mật số của vi khuẩn tổng số, coliforms, E.coli, Salmonella Typhimurium và Listeria monocytogenes.. Cho đến nay, theo kiến thức của chúng tôi, vẫn chưa có nghiên cứu nào về việc ứng dụng acid hữu cơ và nước nóng trong việc xử lý cá tra filet ở Việt Nam.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Chủng vi khuẩn S. typhimurium không được tìm thấy trong nghiên cứu này. Kết quả này có phần khác với nhận định của Tirath (2003), Nguyễn Đức Lương et al.. typhimurium thường xuyên xuất hiện gây bệnh và có liên quan đến ngộ độc thực phẩm thực phẩm ở người và Nguyễn Thu Tâm (2008), cũng đã tìm thấy S. typhimurium trên thịt gà và thịt vịt ở địa bàn thành phố Cần Thơ..
234426-TT-EN.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Results Salmonella testing of 5096 frozen shrimp samples before export, we has found 33 positive samples with Salmonella, accounting for 0.64%. Results of doing the qualitative and semi-quantitative risk assessment showed that Salmonella in Vietnamese frozen shrimp for export ranked at risk ''low'' with estimates of 5 infected people by Salmonella in frozen shrimp imported from Vietnam caused more than 1 billion consumers in Japan, EU and USA.
234426-TT-VN.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Với việc tuân thủ chặt trẽ các yêu cầu trong chương trình SSOP và GMP, các nhà máy có thể hạn chế được sự lây nhiễm Salmonella từ trong quá trình chế biến. Kết quả khảo sát 5096 mẫu tôm đông lạnh đem phân tích Salmonella trước khi xuất khẩu đã cho thấy 33 mẫu có kết quả dương tính với Salmonella, chiếm 0,64%.
tainguyenso.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Một nhóm vi sinh vật đ−ợc quan tâm nhiều là Salmonella do khả năng gây bệnh cho ng−ời và vật nuôi. Về tính chất sinh lý, Salmonella không lên men đ−ờng lactoza nh−ng lên men đ−ờng glucoza và sinh hơi, sử dụng đ−ợc citrat ở môi tr−ờng Simmons, catalaza. Dựa trên cấu trúc kháng nguyên, Salmonella. tìm đ−ợc gần 70 yếu tố kháng nguyên O ở Salmonella. Kết hợp với kháng nguyên H có mặt ở hầu hết Salmonella, có thể thu đ−ợc trên 1500 typ huyết thanh. Kháng nguyên K chỉ có ở S..
234426.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Bảng 2-6: Các tiêu chí đánh giá trong bảng tính nguy cơ bán định lượng Bảng 3-1: Kết quả khảo sát sự có mặt của Salmonella trong các yếu tố môi trường của ao nuôi tôm. Bảng 3-2: Kết quả phân tích Salmonella từ các đối tượng có thể gây nhiễm Salmonella vào sản phẩm từ quá trình chế biến. Bảng 3-3: Mức độ phổ biến của Salmonella trong các nguồn gây nhiễm từ quá trình chế biến. Bảng 3-5 Mức độ phổ biến của Salmonella trong tôm đông lạnh xuất khẩu.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
SỰ LƯU HÀNH CỦA VI KHUẨN SALMONELLA TRÊN THẰN LẰN (HEMIDACTYLUS. Đề tài được nghiên cứu về sự lưu hành của vi khuẩn Salmonella trên thằn lằn (Hemidactylus spp.) ở một số hộ gia đình và trại chăn nuôi tại một số quận thuộc thành phố Cần Thơ. Trong 416 mẫu phân thằn lằn có 63 mẫu dương tính với vi khuẩn Salmonella chiếm tỷ lệ 15,14 % cao hơn tỷ lệ nhiễm Salmonella trên môi trường là 7,89. Tỷ lệ dương tính Salmonella ở các trại chăn nuôi (25,00%) cao hơn ở các hộ gia đình (11,86.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Vì vậy, tỷ lệ vi khuẩn Salmonella được tìm thấy trên gà tiêu chảy phân trắng sẽ cao hơn trên gà khoẻ. do đó, Salmonella phân lập được trên gà tiêu chảy chiếm tỷ lệ cao là điều có thể giải thích được. (2016) đã khảo sát Salmonella trên mẫu phân gà bị tiêu chảy, kết quả cho thấy có 1.023 mẫu dương tính với Salmonella trong tổng số 2.758 mẫu, chiếm tỷ lệ 37,09%. Gà tiêu chảy là một nguồn chứa và bài thải vi khuẩn Salmonella nguy hiểm..