Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Aspergillus niger"
000000253720-TT.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Nghiên cứu khả năng sinh tổng hợp xylanase của chủng Aspergillus niger B7 2. Thiết kế cặp mồi tách dòng gene xylanase của chủng Aspergillus niger B7 AspF : 5’-ATGCTCACGACGAACCTTCTC-3’ AspR : 5'-TTACTGAACAGTGATGGACGAAG-3' 3
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
TUYỂN CHỌN DÒNG NẤM MỐC Aspergillus niger SINH TỔNG HỢP PROTEASE HOẠT TÍNH CAO Trần Thanh Trúc và Nguyễn Văn Mười. Aspergillus niger, đường kính vòng thủy phân casein, hoạt tính cao, protease. Kết quả cho thấy tất cả các dòng nấm khảo sát đều có khả năng tiết ra protease khi phát triển trên môi trường agar – casein.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Vỏ bưởi Năm Roi chỉ lấy phần vỏ trắng bên trong, rửa sạch và cắt nhỏ khoảng 1 mm, tách bớt độ ẩm vỏ bưởi xuống còn 50% trước khi phối trộn (Tran et al., 2009).. 2.2 Tối ưu hóa điều kiện môi trường sinh tổng hợp PME. 2.2.1 Thành phần môi trường và dòng Aspergillus niger thích hợp. Thành phần môi trường lên men bề mặt trên môi trường rắn (SFF) sinh tổng hợp PME và dòng Aspergillus niger thích hợp dựa trên khảo sát của Tran et al.
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Lờ Hồng Hạnh Cố định β-glucosidaza từ Aspergillus niger PBC và ứng dụng cho khử đắng dịch quả mơ LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Cụng nghệ sinh học Hà Nội – 2005 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI. Lờ Hồng Hạnh Cố định β-glucosidaza từ Aspergillus niger PBC và ứng dụng cho khử đắng dịch quả mơ LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Cụng nghệ sinh học NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.
000000253720.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
niger 58 15 Hình 3.8: Qui trình thực hiện phản ứng PCR khuếch đại vùng cds của gen xylanase 59 Nguyễn Thị Thương Thương Lớp CHCNSH.K810 516 Hình 3.9: Vị trí cắt của các enzym giới hạn trên gen xylanase của nấm mốc Aspergillus niger B7 60 17 Hình 3.10: Điện di đồ sản phẩm phản ứng PCR khuếch đại exon của gen xylanase 61 18 Hình 3.11:Điện di đồ sản phẩm phản ứng PCR khuếch đại cds của gen xylanase 63 19 Hình 3.12: Điện di đồ tinh sạch sản phẩm phản ứng PCR khuếch đại cds của gene xylanase 63 20 Hình
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Aspergillus niger, bề mặt đáp ứng (RSM), lipase, lipid, tiền xử lý. Nghiên cứu tối ưu bằng phương pháp bề mặt đáp ứng (RSM) để tìm sự tương tác đồng thời của độ ẩm, thời gian và tỉ lệ cơ chất lên quá trình tổng hợp lipase từ Aspergillus niger, đánh giá khả năng thủy phân của lipase ở bước tiền xử lý lipid trong nước thải gồm: nồng độ enzyme 0,1÷0,5% (w/v), nhiệt độ 30÷50 o C và nồng độ chất béo 200÷3.400 mg/L.
240981-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NGUYỄN THỊ PHƢƠNG MAI NGHIÊN CỨU LÊN MEN SINH TỔNG HỢP LACCASE TÁI TỔ HỢP TRONG ASPERGILLUS NIGER D15#26LCC1 VÀ KHẢO SÁT KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: Công nghệ sinh học thực phẩm Mã số TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ SINH HỌC Hà Nội – 2012 Người hướng dẫn khoa học: 1. N7.2 sinh tổng hợp laccase. Optimization of the expression of laccase from white-rot fungus Trametes versicolor in Aspergillus niger D15#26.
240981.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG MAI NGHIÊN CỨU LÊN MEN SINH TỔNG HỢP LACCASE TÁI TỔ HỢP TRONG ASPERGILLUS NIGER D15#26LCC1 VÀ KHẢO SÁT KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ SINH HỌC HÀ NỘI – 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NGUYỄN THỊ PHƢƠNG MAI NGHIÊN CỨU LÊN MEN SINH TỔNG HỢP LACCASE TÁI TỔ HỢP TRONG ASPERGILLUS NIGER D15#26LCC1 VÀ KHẢO SÁT KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: Công nghệ sinh học thực phẩm Mã số LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ SINH HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
TUYỂN CHỌN CÁC DÒNG NẤM MỐC Aspergillus spp.. CÓ KHẢ NĂNG PHÂN HỦY BÃ MÍA SAU TRỒNG NẤM. degradable Aspergillus spp.. Aspergillus niger, Aspergillus tubingensis, bã mía, beta- glucosidases, endoglucanases, khả năng phân giải cellulose Keywords:. Aspergillus là một trong những loài vi sinh vật có khả năng phân giải cellulose mạnh.
000000254063-TT.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Xuất phát từ những yêu cầu đặt ra chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu thu chế phẩm và các đặc tính enzym laccase tái tổ hợp”. niger tái tổ hợp sinh tổng hợp laccase bằng phương pháp nuôi chìm 4. Từ 09 dòng Aspergillus niger tái tổ hợp đã chọn được dòng 1.8B cho hoạt tính laccase cao nhất sau 8 ngày nuôi cấy, hoạt độ đạt 2800 U/L.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tóm lại, bốn dòng nấm được định danh là Aspergillus ozyrae H9-6, Aspergillus niger H3-1, Aspergillus niger H4-7 và Aspergillus niger H7-4 có ích cho cây trồng và có triển vọng rất lớn trong việc sản xuất phân bón hữu cơ và sinh học cho cây trồng.. Bảng 4: Kết quả định danh bốn dòng nấm H9-6, H7-4, H4-7 và H3-1 theo độ tương đồng của đoạn 28S rRNA. Các dòng nấm trên cơ sở dữ liệu Định danh.
000000254063.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tối ưu hóa điều kiện nuôi Aspergillus niger tái tổ hợp sinh tổng hợp laccase theo phương pháp quy hoạch bậc hai . Tối ưu hóa điều kiện biểu hiện laccase tái tổ hợp trong Aspergillus niger D . Nghiên cứu động thái của quá trình nuôi cấy Aspergillus niger tái tổ hợp sinh tổng hợp laccase . Nghiên cứu thu chế phẩm laccase tái tổ hợp kỹ thuật .
000000272594.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Bảng 1.3: Các vi sinh vật có khả năng sản sinh tannase (Bhat et al, 1998) Nguồn vi sinh vật Tài liệu tham khảo Vi khuẩn Bacillus pumilis Bacillus polymyxa Corynebacterium sp Deschamps et al, 1983 Deschamps et al, 1983 Deschamps et al, 1983 Nấm mốc Aspergillus oryzae Bradoo et al, 1996 “ Nghiên cứu sinh tổng hợp emzyme tanase từ các chủng nấm mốc Aspergillus theo phương pháp lên men rắn” Phạm Hoài Thu Luận văn Thạc sỹ kỹ thuật 9 Aspergillus niger Rhizopus oryzae Penicillium notatum Bradoo et al, 1996
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Hình 12: Cấu tạo hiển vi một thể bình hai tầng, Lớp thứ nhất có hình trụ, lớp thứ hai có hình chai Hình 9: Aspergillus niger sau 3 ngày và sau 5 ngày nuôi cấy. trên môi trường Czapek, nhiệt độ 27 - 32 0 C. Hình 11: Bông với thể bình hai tầng và bọng hình cầu. Xuất xứ: Hạt đậu phộng chợ Xuân Khánh Nhiệt độ C Ánh sáng:. thường Môi trường : Czapek. Tốc độ mọc: Trung bình Kích thước: 5 - 6 cm.
240975-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Nghiên cứu vai trò của chủng nấm sợi Aspegillus niger trong lên men chè 3.3.4.1 Ảnh hưởng của tỷ lệ bào tử nấm Aspergillus niger 7F1 trong quá trình lên men Từ kết quả nghiên cứu cho thấy: Với tỷ lệ bổ sung 10 3CFU/ gam chè, chất lượng chè thành phẩm gần giống với mẫu đối chứng không bổ sung.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả cho thấy, trong cùng một mẫu nhiễm cùng lúc cả 3 loài Aspergillus, và sự khác nhau giữa 3 loài Aspergillus niger (51,18. Kết quả này tương tự với nghiên cứu của Kwon-Chung (1992) cho rằng trong khoảng 20 giống Aspergillus chỉ có 3 loài. Aspergillus fumigatus, Aspergillus niger và Aspergillus flavus gây bệnh phổ biến trên thế giới.. canis chiếm tỷ lệ cao nhất (24,74. mentagrophytes chiếm tỷ lệ cao nhất (23,39.
000000254220-TT.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Hợp chất DC2 (N-p- coumaroytyramine), hợp chất DC3 (1,2 –dihydroxyallylbenzen), và DC4 (1-O-β - D- glucopyranosyl -2- hydroxy- 4- allylbenzene) có hoạt tính kháng nấm sợi Aspergillus niger. Hợp chất DC4 còn có khả năng kháng nấm sợi Fusarium oxysporum. Phương pháp nghiên cứu Dùng các phương pháp sắc ký để tách chiết, phân lập các chất như sắc ký lớp mỏng, sắc ký cột.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả thử hoạt tính kháng vi sinh vật cho thấy, ở nồng độ thấp, tinh dầu kháng tốt trên một số vi sinh vật thử nghiệm Escherichia coli ATCC 25922, Candida albicans ATCC 10231, Enterococcus feacalis ATCC 29212, Aspergillus niger, Bacillus subtilis ATCC 6633, Staphylococus aureus ATCC 25923 và Samonella typhi2.
000000272594-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Phương pháp phân tích hóa sinh. 5) Kết luận a) Tuyển chọn được 01 chủng nấm mốc Aspergillus niger MKv có khả năng sinh tổng hợp enzym tannase cao từ 11 nguyên liệu giàu tannin và 03 chủng nấm mốc của Trung quốc. b) Lựa chọn được thành phần môi trường thích hợp cho lên men rắn chủng MKv sinh tổng hợp enzym tannase: Axit tannic 2%, Glucose 0,1%, NH4Cl 0,3%, KH2PO4 0,2%, MgSO4 0,2%, FeSO4 0,3% C) Lựa chọn được điều kiện lên men thích hợp cho lên men rắn chủng MKv sinh tổng hợp enzym tannase: Nhiệt độ
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Chủng ML17.1 có khả năng ức chế cả 5 chủng nấm chỉ thị gồm Fusarium sp., Penicillium sp., Aspergillus niger, A. Phân lập vi khuẩn phân giải cellulose, tinh bột và protein trong nước rỉ từ bãi rác ở thành phố Cần Thơ. Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn từ đất vùng rễ ớt có khả năng đối kháng với nấm Colletotrichum sp