« Home « Kết quả tìm kiếm

truy xuất cơ sở dữ liệu


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "truy xuất cơ sở dữ liệu"

Thiết kế cơ sở dữ liệu phân tán thuần nhất sử dụng các kỹ thuật khai phá dữ liệu

105613-TT-VN.pdf

dlib.hust.edu.vn

Một cách tiếp cận mới để phân đoạn dọc trong sở dữ liệu quan hệ là sử dụng luật kết hợp, một kỹ thuật khai phá dữ liệu. Giải thuật Apriori và việc phát hiện luật kết hợp sẽ hổ trợ phương pháp thiết kế phân đoạn dọc với giải thuật phân đoạn sử dụng mối quan hệ giữa các thuộc tính trong phân đoạn và trên sở của các truy xuất sở dữ liệu.

Chương 3: Truy cập cơ sở dữ liệu với NET

tailieu.vn

Nguy ễn Minh Hiệp Page 68 ADO.NET chứa hai không gian tên dữ liệu - một cho SQL Server, và một cái khác cho các sở dữ liệu được trình bày thông qua một giao diện OLE DB. Tất cả các ví dụ trong chương này truy xuất dữ liệu trong một vài cách. Các không gian tên sau chỉ ra các lớp và các giao diện được dùng cho việc truy xuất dữ liệu trong .NET:. System.Data - Các lớp truy xuất dữ liệu chung.

Tổng quan Cơ sở dữ liệu- P1

tailieu.vn

Hỗ trợ một số ngôn ngữ bậc cao cho phép người sử dụng định nghĩa các cấu trúc dữ liệu, truy xuất và thao tác dữ liệu. Quản lý giao dịch, nghĩa là cho phép nhiều người sử dụng truy xuất đồng thời và chính xác đến một Sở Dữ Liệu. Điều khiển các quá trình truy xuất, là khả năng giới hạn các quá trình truy xuất dữ liệu của những người không được phép , và khả năng kiểm tra độ tin cậy của dữ liệu.

Tổng quan về cơ sở dữ liệu

www.academia.edu

Truy xuất và cập nhật dữ liệu. 27 Tổng quan về sở dữ liệu 7

HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ORACLE GV: PHẠM VĂN ĐĂNG

www.academia.edu

Client tập trung cho công việc ra yêu cầu trình bày dữ liệu. 16 GV: Phạm Văn Đăng sở dữ liệu phân tán  sở dữ liệu phân tán là một mạng sở dữ liệu quản lý bởi nhiều server sở dữ liệu, xuất hiện tới người dùng như là một sở dữ liệu duy nhất. Dữ liệu trong sở dữ liệu phân tán có thể truy xuất bổ sung đồng thời tại một thời điểm. sở dữ liệu(CSDL) mà người dùng kết nối (Connect) trực tiếp gọi là Local Database.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ

tailieu.vn

HỆ QUẢN TRỊ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ. Hệ quản trị sở dữ liệu là gì?. Một sở dữ liệu (database) là một tập hợp các thông tin được tổ chức hợp lý để có thể truy xuất nhanh khi cần sử dụng. Một hệ quản trị sở dữ liệu (DataBase Management System – DBMS) là một công cụ cho phép quản lý và tương tác với sở dữ liệu.. Các chức năng bản của hệ quản trị sở dữ liệu?. Các chức năng bản của hệ quản trị sở dữ liệu:. Lưu trữ dữ liệu. Tạo ra và duy trì cấu trúc dữ liệu.

Chương 4 Thiết kế cơ sở dữ liệu phân tán

www.scribd.com

Thiết kế sở dữ liệu phân tán 2006 Nguyễn Trung Trực - Khoa CNTT 3 Các bước thiết kế sở dữ liệu™ Thiết kế CSDL phân tán: cần phải hiểu biết thật chính xác về các yêu cầu của ứng dụng, nhất là đối với các ứng dụng quan trọng hơn.™ Cần quan tâm đến: f Nơi chạy ứng dụng. f Tần suất chạy ứng dụng. f Số lượng, loại và sự phân tán của các truy xuất trong mỗi ứng dụng đến mỗi đối tượng dữ liệu cần thiết.Chương 4.

Giao trinh hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL DHCNHN

www.academia.edu

Việc sử dụng khung nhìn trong sở dữ liệu đem lại các lợi ích sau đây. Có thể thông qua khung nhìn này để bổ sung dữ liệu cho bảng DONDATHANG được không? b. Cấp phát quyền sử dụng các câu lệnh, các đối tượng sở dữ liệu đối với người dùng. Người dùng sở dữ liệu (Database user. Là đối tượng sử dụng sở dữ liệu, thực thi các thao tác trên sở dữ liệu như tạo bảng, truy xuất dữ liệu. Mỗi một người dùng trong sở dữ liệu được xác định thông qua tên người dùng (User ID).

Giáo trình hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL -ĐHCNHN

www.academia.edu

Việc sử dụng khung nhìn trong sở dữ liệu đem lại các lợi ích sau đây. Có thể thông qua khung nhìn này để bổ sung dữ liệu cho bảng DONDATHANG được không? b. Cấp phát quyền sử dụng các câu lệnh, các đối tượng sở dữ liệu đối với người dùng. Người dùng sở dữ liệu (Database user. Là đối tượng sử dụng sở dữ liệu, thực thi các thao tác trên sở dữ liệu như tạo bảng, truy xuất dữ liệu. Mỗi một người dùng trong sở dữ liệu được xác định thông qua tên người dùng (User ID).

Tối ưu truy vấn cơ sở dữ liệu quan hệ và cơ sở dữ liệu phân tán bằng phương pháp Heuristic

repository.vnu.edu.vn

Tối ưu truy vấn sở dữ liệu quan hệ và sở dữ liệu phân tán bằng phương pháp Heuristic. Luận văn ThS chuyên ngành: Công nghệ thông tin. Abstract: Tổng quan về sở dữ liệu (CSDL): CSDL quan hệ, hệ quản trị CSDL, mô hình dữ liệu quan hệ, hệ CSDL phân tán. Tổng quan về tối ưu hóa truy vấn: bài toán tối ưu hóa truy vấn, bộ tối ưu hóa truy vấn. Trình bày một số phương pháp tối ưu hóa truy vấn trong môi trường tập trung và trong môi trường phân tán.

Tối ưu hóa truy vấn cơ sở dữ liệu hướng đối tượng

00050004191.pdf

repository.vnu.edu.vn

, Hoàng Bảo Hùng (2001), “Ngôn ngữ truy vấn hướng đối tượng và tối ưu hoá truy vấn trên sở dữ liệu hướng đối tượng bằng phương pháp biến đổi đại số”, Hội nghị khoa học kỷ niệm 25 năm thành lập Viện Công nghệ thông tin, Hà Nội.. (1999), Nguyên lý các hệ sở dữ liệu sở tri thức, Tập 1, 2, Trần Đức Quang biên dịch, Nhà xuất bản Thống kê.

Quản lý cơ sở dữ liệu trên mạng Internet bằng mô hình cơ sở dữ liệu phân tán

repository.vnu.edu.vn

Tìm hiểu về các hệ sở dữ liệu phân tán. 1.1 Xử lý dữ liệu phân tán. 1.2 Hệ sở dữ liệu phân tán là gì. 1.3 Triển vọng của các hệ sở dữ liệu phân tán. 1.3.1 Quản lý dữ liệu phân tán và nhân bản một cách vô hình. Các công nghệ hỗ trợ việc xây dựng phần mềm quản lý sở dữ liệu phân tán. Các ô điều khiển để nhập dữ liệu. 3.3.4 Kết nối sở dữ liệu. Tìm hiểu về mô hình sở dữ liệu phân tán.

Tối ưu hóa truy vấn cơ sở dữ liệu hướng đối tượng

LuanVan.pdf

repository.vnu.edu.vn

TỐI ƢU HÓA TRUY VẤN SỞ DỮ LIỆU HƢỚNG ĐỐI TƢỢNG. 4 O id OID của đối tƣợng. 5 O (Object) Tập các đối tƣợng. 7 D Tập các đối tƣợng. 9 Mid (Method Identify) Định danh phƣơng thức 10 Odb (Object database) sở dữ liệu đối tƣợng. 12 Obj (Object) Đối tƣợng. 2 OID (Object Identifier) Định danh đối tƣợng.

Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng thời gian và xử lý truy vấn trong cơ sở dữ liệu hướng đối tượng thời gian

000000208338-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

TOQL được mở rộng từ OQL theo chuẩn của ODMG, là một ngôn ngữ truy vấn độc lập không những dành riêng cho sở dữ liệu đối tượng thời gian mà còn hỗ trợ đầy đủ các tính năng truy vấn cho sở dữ liệu đối tượng thông thường

Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng thời gian và xử lý truy vấn trong cơ sở dữ liệu hướng đối tượng thời gian

000000208338.pdf

dlib.hust.edu.vn

TOQL Temporal Object Query Language Luận văn cao học: CSDL hướng đối tượng thời gian và xử lý truy vấn (pl - iv. Luận văn cao học: CSDL hướng đối tượng thời gian và xử lý truy vấn (pl - v. Tổng quan: Trình bày các nội dung bản về sở dữ liệu đối tượng và sở dữ liệu thời gian. Chương 2: sở dữ liệu hướng đối tượng thời gian trong các hệ thống thông tin.

Truy vấn cơ sở dữ liệu hướng đối tượng sử dụng biểu thức đường dẫn

000000253559.pdf

dlib.hust.edu.vn

Đào Văn Tâm TRUY VẤN SỞ DỮ LIỆU HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG BIỂU THỨC ĐƯỜNG DẪN CHUYÊN NGHÀNH : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. sở dữ liệu hướng đối tượng . Khái niệm bản trong sở dữ liệu hướng đối tượng . Định danh đối tượng. Thuộc tính đối tượng. Trạng thái đối tượng. Hành vi đối tượng. Lớp đối tượng. Đối tượng phức hợp. Hệ quản trị sở dữ liệu hướng đối tượng . 23 Chương 2 – XỬ LÝ TRUY VẤN TRONG HỆ SỞ DỮ LIỆU HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG .

Quản Lý Dữ Liệu - Cơ Sở Dữ Liệu phần 2

tailieu.vn

Chỉ mục (Index) là một phần quan trọng đối với CSDL, đặc biệt là sở dữ liệu lớn.. Chỉ mục được thiết lập từ một hoặc nhiều cột dữ liệu của bảng dữ liệu. Các giá trị của Chỉ mục sẽ được sắp xếp và lưu trữ theo một danh sách (bảng khác). Mỗi giá trị chỉ mục là duy nhất trong danh sách và nó sẽ liên kết đến giá trị trong bảng dữ liệu (liên kết dạng con trỏ).

Truy vấn cơ sở dữ liệu hướng đối tượng sử dụng biểu thức đường dẫn

000000253559-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Chương 1 trình bày các khái niệm bản trong sở dữ liệu hướng đối tượng và hệ sở dữ liệu hướng đối tượng, tiếp theo là Chương 2 trình bày về xử lý truy vấn biểu thức đường dẫn trong sở dữ liệu hướng và các phương pháp xử lý truy vấn. Chương 3 trình bày về kỹ thuật xử lý truy vấn cho các truy vấn lồng nhau trong sở dữ liệu hướng đối tượng và cuối Chương 4 là kết luận với một số ý kiến, công việc đạt được và hướng nghiên cứu tiếp theo.

Cơ sở dữ liệu xác xuất

dlib.hust.edu.vn

LÊ VĂN TẤN Luận văn tốt nghiệp sở dữ liệu xác suất 45Hơn thế nữa, do nó được thừa nhận rằng mọi cặp (student, course) không xuất hiện trong quan hệ có xác suất là 0. Do một sở dữ liệu chứa một số quan hệ. Trong chương này các quan hệ xác suất được biểu thị bằng các chữ cái hoa R,S. Xem xét quan hệ takes của Ví dụ 3.1.

CƠ SỞ DỮ LIỆU

www.academia.edu

SỞ DỮ LIỆU Chương 5 Ngôn ngữ SQL GV: Phạm Thị Bạch Huệ Email: [email protected] Nội dung môn học − Chương 1 Tổng quan về CSDL − Chương 2 Mô hình ER − Chương 3 Mô hình quan hệ − Chương 4 Phép toán quan hệ − Chương 5 Ngôn ngữ SQL − Chương 6 Phép tính quan hệ − Chương 7 Ràng buộc toàn vẹn − Chương 8 Tối ưu hóa câu truy vấn − Chương 9 Phụ thuộc hàm và dạng chuẩn 1 Mục tiêu chương − Biết cách định nghĩa CSDL. Biết thao tác (tìm kiếm, thêm, xóa, sửa) trên sở dữ liệu.