« Home « Kết quả tìm kiếm

Chè đen


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Chè đen"

Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất nước giải khát từ chè đen

000000105495.pdf

dlib.hust.edu.vn

Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất nước giải khát từ chè đen 9113. TÀI LIỆU TIẾNG ANH Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất nước giải khát từ chè đen 9225. Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất nước giải khát từ chè đen 9335

Nghiên cứu công nghệ bảo quản chè đen xuất khẩu dạng rời

dlib.hust.edu.vn

Xác định tính chất hoá, lý của chè đen dạng rời. 34 3.3.2.Nghiên cứu mối quan hệ giữa độ ẩm t-ơng đối của không khí và độ ẩm của chè đen. Nghiên cứu sự thay đổi chất l-ợng của chè đen bảo quản ở các độ ẩm ban đầu của chè khác nhau. Nghiên cứu sự thay đổi chất l-ợng của chè đen ở các loại bao bì khác nhau trong quá trình bảo quản. 40 Ch-ơng IV: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Xác định tính chất vật lý, hoá học của chè đen dạng rời. 41 4.1.1 Xác định tính chất vật lý của chè FBOP, OP, P.

Nghiên cứu sự biến đổi thành phần một số chất tạo mùi trong chế biến chè đen

277309.pdf

dlib.hust.edu.vn

Thành phần bay hơi ở các thời điểm khác nhau trong quá trình chế biến chè đen từ giống chè PH11.

Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất nước giải khát từ chè đen

000000105495-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Tóm tắt nội dung luận văn Chè là một thức uống phổ biến vào hàng thứ 2 trên thế giới ( sau nước). Vì mức độ phổ biến trong dân số nên các nhà nghiên cứu rất quan tâm đến tiềm năng phát triển các sản phẩm từ chè. Nước giải khát được pha chế từ chè đen là một sản phẩm như vậy, sản phẩm này bên cạnh các đặc tính của chè đen nó còn được bổ xung các thành phần khác để kích thích khẩu vị người tiêu dùng.

Nghiên cứu ứng dụng công nghệ và lựa chọn thiết bị vò, lên men chè đen orthodox (OTD) xuất khẩu đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm

000000254820.pdf

dlib.hust.edu.vn

Thiết lập quy trình công nghệ vò và lên men chè đen OTD. Sự hình thành đề tài Theo số liệu của Hiệp hội chè Việt Nam [25], tính đến hết năm 2010, cả nước đã có 130.098ha chè, trong đó có 118.000 ha chè kinh doanh, năng suất trung bình 6,8 tấn chè búp tươi/ha với sản lượng chè tươi 802.400 tấn, tương đương 175.000 tấn sản phẩm, trong đó chè đen chiếm 105.000 tấn (phần lớn là chè đen orthodox chiếm 81.

Nghiên cứu ứng dụng công nghệ và lựa chọn thiết bị vò, lên men chè đen orthodox (OTD) xuất khẩu đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm

000000254820.TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Sự hình thành đề tài Theo số liệu của Hiệp hội chè Việt Nam, tính đến hết năm 2010, cả nước đã có 130.098ha chè, trong đó có 118.000 ha chè kinh doanh, năng suất trung bình 6,8 tấn chè búp tươi/ha với sản lượng chè tươi 802.400 tấn, tương đương 175.000 tấn sản phẩm, trong đó chè đen chiếm 105.000 tấn (phần lớn là chè đen orthodox chiếm 81. Sản lượng chè xuất khẩu của Việt Nam 130.000 tấn, trong đó chủ yếu là chè đen 81.000 tấn chiếm 62%.

Nghiên cứu sự biến đổi thành phần một số tiền chất tạo mùi trong sản xuất chè đen

310083-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ Đề tài: Nghiên cứu sự biến đổi thành phần một số tiền chất tạo mùi trong sản xuất chè đen. Cụ thể, hàm lượng giảm dần trong từng giai đoạn quá trình sản xuất với mức độ khác nhau và tổng cộng giảm khoảng 65% trong chè thành phẩm

Nghiên cứu trích ly polyphenol chè xanh có hỗ trợ siêu âm.

000000272650 - ND.pdf

dlib.hust.edu.vn

.+ Giống chè chủ yếu của vùng này là chè Shan, chè Ấn Độ gieo bằng hạt.Sản lượng chè búp tươi chiếm 31% tổng sản lượng chè búp tươi cả nước, trong 12đó tỉnh Lâm Đồng có sản lượng chè búp tươi lớn nhất cả nước. Sản phẩm chủyếu là chè đen xuất khẩu, chè xanh xuất khẩu và nội tiêu.+ Vùng này chè phát triển mạnh từ năm 1952 với các đồn điền chè côngnghiệp quy mô lớn ở Bảo Lộc, Cầu Đất, Gia Lai Kom Tum.

Nghiên cứu hoàn thiện quy trình tinh chế polyphenol từ chè xanh vụn phế liệu

000000253541.pdf

dlib.hust.edu.vn

Sản phẩm chủ yếu là chè đen (OTD và CTC) xuất khẩu, chè xanh xuất khẩu và nội tiêu. Sản lượng chè búp tươi chiếm 31% tổng sản lượng chè búp tươi cả nước, trong đó tỉnh Lâm Đồng có sản lượng chè búp tươi lớn nhất nước.

Nghiên cứu chiết tách các catechin có hoạt tính sinh học từ chè xanh camellia sinensis L.

000000254551.pdf

dlib.hust.edu.vn

Trong quá trình chế biến chè đen, 1/2 lượng tannin trong nguyên liệu chè bị mất đi, các sản phẩm ôxy hóa gây ảnh hưởng lớn đến màu sắc và hương vị của chè đen. Do đó, để sản xuất chè đen người ta thường chọn nguyên liệu chè có nhiều tanin. Ngược lại, trong quá trình sản xuất chè xanh, tannin tổn thất không nhiều, do đó có thể dùng nguyên liệu chè có ít tannin để sản xuất chè xanh.

Nghiên cứu mối quan hệ giữa sự biến đổi một số chất cơ bản của lá chè trong quá trình héo với chất lượng chè thành phẩm khi sản xuất chè xanh

000000105491.pdf

dlib.hust.edu.vn

Trong đó héo trong chế biến chè đen thì biến đổi về vật lý và hóa học đều ảnh hưởng đến chất lượng chè sản phẩm nhưng trong chế biến chè xanh tác động quan trọng nhất đến chất lượng chè xanh thành phẩm đó là những biến đổi hóa học. Chính biến đổi của các thành phần hóa học cơ bản trong lá chè xanh tạo những tiền chất tham gia vào các phản ứng tạo hương vị cho sản phẩm.

Nghiên cứu kiểm định nguồn gốc chè bằng phương pháp phân tích kim loại

310895.pdf

dlib.hust.edu.vn

Tại một số địa phương, đặc biệt là Vùng Trung du Miền núi Bắc Bộ, đã hình thành nhiều sản phẩm chè 12 đặc sản truyền thống nổi tiếng như chè Tà Sùa, chè Phìn Hồ, chè Suối Giàng, chè Tân Cương(4. Chỉ dẫn địa lý “Mộc Châu” cho sản phẩm chè Shan tuyết, bao gồm chè đen, chè xanh chế biến theo quy trình Bao chung và chè xanh chế biến theo quy trình Sao suốt với chất lượng đặc thù. Chỉ dẫn địa lý “Tân Cương” cho sản phẩm chè.

Nghiên cứu chuỗi giá trị cây chè trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

271007-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Những vấn đề thực tiễn về chuỗi giá trị cây chè, cụ thể: Điều tra, khảo sát, đánh giá các tác nhân tham gia chuỗi giá trị cậy chè tại tỉnh Phú Thọ. Phạm vi nghiên cứu Các tác nhân chính tham gia vào chuỗi giá trị cây chè (Với sản phẩm chè xanh và chè đen), tình hình sản xuất, chế biến, kinh doanh với các số liệu thu thập được trong năm . Tổng hợp số liệu để đánh giá giá trị chuỗi cây chè vụ 2011.

Nghiên cứu chuỗi giá trị cây chè trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

271007.pdf

dlib.hust.edu.vn

Do thời gian có hạn, đề tài tập trung đi sâu nghiên cứu các tác nhân chính tham gia chuỗi giá trị bao gồm: người sản xuất, thu gom/thương lái lá chè, chế biến chè, thương nhân chè không, nhà xuất khẩu tại khu vực nghiên cứu. Đề tài tập trung vào mặt hàng chè xanh, chè đen, chưa tính đến các mặt hàng giá trị gia tăng khác. Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu chuỗi giá trị cây chè trong địa bàn tỉnh Phú Thọ.

Nghiên cứu công nghệ sản xuất chè lên men từ chè Shan và ứng dụng để sản xuất nước giải khát

240975.pdf

dlib.hust.edu.vn

Chè xanh là loại chè không lên men, chè đen là loại chè được lên men hoàn toàn bởi các enzim oxy hóa, chè Ôlong là sản phẩm trung gian của hai loại chè trên, được lên men không hoàn toàn từ lá chè tươi. Hiện nay các nhà khoa học Trung Quốc đã đầu tư nghiên cứu sâu về chè lên men hay chính là chè Phổ Nhĩ. Tác dụng của chè lên men với cơ thể con người như điều hòa chức năng sinh lý, bảo vệ sức khỏe.

Nghiên cứu sự biến đổi thành phần một số tiền chất tạo mùi trong sản xuất chè đen

310083.pdf

dlib.hust.edu.vn

Máy li tâm  Máy vò chè  T sy  Thit b u  B m t ng  Máy vortex. Chè vn Phn chè to ng Hnh-CB i Hc Bách Khoa Hà Ni 29  Nguyên liu chè : Ging chè PH11, búp 1 tôm, 2 - 3 lá non. m không khí t 90-98% bng cách phun ng thi gian lên men 4-5 gi tính t lúc bu vò.

Phương hướng và biện pháp thúc đẩy xuất khẩu chè của Việt Nam trong giai đoạn 2013-2018

000000272091.pdf

dlib.hust.edu.vn

Xuất khẩu chè của Việt Nam xếp vào hàng thứ 5 trên thế giới. Chè bẩn , đây chính là một trong những nguyên nhân dẫn đến năm qua, xuất khẩu chè của Việt Nam giảm. Giá xuất khẩu bình quân chỉ bằng 60% giá bình quân thế giới. Chè đen ổn định với tỷ trong xuất khẩu trong các năm. Tỷ lệ xuất khẩu chè sơ chế qua các năm rất bấp bênh. (Xem biểu 2.3) Trần Thanh Hải Luận văn cao học QTKD Biểu 2.3:Thị trường xuất khẩu chè năm 2012 ĐVT: lượng (tấn).

Xác định đa dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong một số loại thực phẩm có nguồn gốc từ chè bằng phương pháp sắc ký khí GC

297224.pdf

dlib.hust.edu.vn

Vùng chè Duyên Hải miền Trung Phần lớn các vườn chè dọc theo duyên hải Trung Bộ, điều kiện khí hậu nắng nóng gây ảnh hưởng xấu tới việc thực hiện quy trình công nghệ chế biến chè đen, nên chỉ tập trung vào sản xuất chè xanh tiêu thụ trong nước là chính, chất lượng trung bình, sản lượng không nhiều. Hệ cột Envi-carb/LC-NH2 cho kết quả độ thu hồi của toàn bộ các chất nghiên cứu khá cao. Kết quả này phù hợp với điều kiện để làm sạch mẫu phân tích 39 các thuốc BVTV trong chè.

Giáo án Công nghệ 10 bài 48: Chế biến sản phẩm cây công nghiệp và lâm sản

vndoc.com

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức - Chè có tác dụng gì đối. Dựa vào các sản phẩm chè người ta có những phương pháp chế biến. Học sinh trả lời. Chế biến chè. Một số phương pháp chế biến chè.. Chế biến chè đen - Chế biến chè xanh. VnDoc.com - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức nào?. Chế biến chè xanh quy mô, công nghiệp gồm những nước nào?. Nguyên liệu để chế biến chè được lấy từ đâu?.