« Home « Kết quả tìm kiếm

cơ sở dữ liệu đồ thị


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "cơ sở dữ liệu đồ thị"

Cải tiến thuật toán xử lý truy vấn trên cơ sở dữ liệu đồ thị Neo4j phân tán

tailieu.vn

Trong những năm gần đây, nghiên cứu về sở dữ liệu đồ thị Neo4j đã giải quyết đƣợc rất nhiều vấn đề về lƣu trữ và xử lý dữ liệu, trở thành vấn đề đƣợc chú trọng của các nhà nghiên cứu. [2] Khẳng định ƣu thế của sở dữ liệu đồ thị trong các ứng dụng liên quan đến mạng ngữ nghĩa và phân tích mạng xã hội.. [3] Nghiên cứu sử dụng sở dữ liệu đồ thị thay cho sở dữ liệu quan hệ trong việc biểu diễn ontology đa ngành trong lĩnh vực lọc hóa dầu. [4] Sử dụng hệ quản trị sở dữ liệu đồ thị Neo4j

Cấu trúc cơ sở dữ liệu trong GIS

www.scribd.com

Nội dung của CSDL đượcxác định bởi các ứng dụng khác nhau của hệ thống thông tin địa lý trong một hoàn cảnh cụ thể.Cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin địa lí gồm hai phần bản là dữ liệu bản đồ (hay gọi là dữliệu đồ thị) và dữ liệu thuộc tính (hay gọi là dữ liệu phi đồ thị). Mỗi một loại dữ liệu có đặc trưngriêng và chúng khác nhau về yêu cầu lưu trữ, xử lí và hiển thị.a/ Dữ liệu bản đồ:Là những mô tả số của hình ảnh bản đồ.

Cơ sở dữ liệu

www.academia.edu

Không cho phép sửa đổi dữ liệu. 7.3.3 Những quyền hạn khi sử dụng hệ sở dữ liệu. 151 Chương I: Khái niệm bản về các hệ sở dữ liệu 5. Cấm sửa đổi dữ liệu. Gốc của đồ thị là người quản trị sở dữ liệu

Trắc nghiệm môn cơ sở dữ liệu

tailieu.vn

[a]--Tệp dữ liệu [b]--Cây dữ liệu.. [c]--Đồ thị vô hướng [d]--Quan hệ.. [d]--Kho dữ liệu tác nghiệp. 2 - Các loại dữ liệu bao gồm:. 6 - Ưu điểm sở dữ liệu:. [b]--Dữ liệu nhất quán và toàn vẹn.. 9 - Tính toàn vẹn dữ liệu đảm bảo. [a]--Một phần sở dữ liệu. [c]--Mô hình ngoài và mô hình dữ liệu [d]--Mô hình dữ liệu.. [d]--Nội dung thông tin của một phần sở dữ liệu. [a]--Cách nhìn dữ liệu ở mức ngoài.. [c]--Mô hình lưu trữ vật lý dữ liệu.. 9 - Mục tiêu của sở dữ liệu là.

Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng thời gian và xử lý truy vấn trong cơ sở dữ liệu hướng đối tượng thời gian

000000208338.pdf

dlib.hust.edu.vn

Đại số TA nhìn nhận dữ liệu đối tượng theo thời gian trên các lược đồ (Schema), việc xử lý truy vấn dựa trên các mẫu của các đồ thị (Graph) là sở dữ liệu của hệ thống. Chương 4: Một ngôn ngữ truy vấn trên sở dữ liệu hướng đối tượng thời gian.

Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng thời gian và xử lý truy vấn trong cơ sở dữ liệu hướng đối tượng thời gian

000000208338-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Đại số TA nhìn nhận dữ liệu đối tượng theo thời gian trên các lược đồ (Schema), việc xử lý truy vấn dựa trên các mẫu của các đồ thị (Graph) là sở dữ liệu của hệ thống. Đại số TA không những có đầy đủ các tính chất của các đại số thông thường khác mà còn xây dựng các phép toán dành riêng cho CSDL đối tượng thời gian. Chương 4: Một ngôn ngữ truy vấn trên sở dữ liệu hướng đối tượng thời gian.

Thành lập cơ sở dữ liệu và bản đồ công trình ngầm khu vực đô thị

www.academia.edu

(Xem hỡnh 3) Xõy dựng sở dữ liệu cụng trỡnh ngầm là yờu cầu bản để xõy dựng hệ thống Nhúm hệ thống nước bao gồm cỏc quản lý sở hạ tầng đụ thị. Theo[1] nội Feature: cỏc đường ống cấp nước, giếng dung sở dữ liệu về cụng trỡnh ngầm đụ cấp nước, trạm bơm, bể nước ngầm.

CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO

www.academia.edu

SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO 1. Các hướng nghiên cứu chính: sở dữ liệu, Khai phá dữ liệu. Thông tin chung về môn học − Tên môn học: sở dữ liệu nâng cao − Mã môn học. Các môn học tiên quyết: Nhập môn sở dữ liệu, Nguyên lý hệ điều hành. Các yêu cầu đối với môn học (nếu có.

Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 2 - Hoàng Thị Hà

tailieu.vn

QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ SỞ DỮ LIỆU. MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT (ER). Các thành phần bản của mô hình thực thể liên kết. Lược đồ thực thể - liên kết. Quá trình thiết kế CSDL. Bước 1: Tập hợp các yêu cầu và phân tích. Người thiết kế sở dữ liệu phỏng vấn những người sử dụng sở dữ liệu để hiểu và làm tài liệu về các yêu cầu về dữ liệu cho bài toán.. Kết quả của bước này tập hợp các yêu cầu được ghi chép súc tích.

Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 1 - Hoàng Thị Hà

tailieu.vn

Nói cách khác, mô hình ngoài mô tả cách nhìn dữ liệu của người sử dụng và mỗi. người sử dụng có cách nhìn dữ liệu khác nhau.. LƯỢC ĐỒ VÀ THỂ HIỆN CỦA SỞ DỮ LIỆU. Lược đồ sở dữ liệu. Tương ứng với ba mức trừu xuất dữ liệu nói trên có ba loại lược đồ. Lược đồ được xác định trong quá trình thiết kế CSDL và thường không đổi, còn bản thân CSDL sẽ thay đổi theo thời gian do dữ liệu được thêm vào, xóa đi hay sửa đổi.. Thể hiện của sở dữ liệu.

Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 1 - TS. Đặng Thị Thu Hiền

tailieu.vn

Qua môn học này sinh viên có được kỹ năng hiểu rõ về lý thuyết sở dữ liệu, bước đầu biết cách thiết kế một sở dữ liệu đơn giản, đánh giá được CSDL đã thiết kế, tinh chỉnh sở dữ liệu, biết cách truy vấn dữ liệu.. Đặng Thị Thu Hiền, sở dữ liệu, NXB Giao Thông Vận Tải, 2013.. Phạm Thị Hoàng Nhung, sở dữ liệu I, Trường Đại học Thuỷ Lợi.. Phạm Thị Hoàng Nhung, sở dữ liệu II, Trường Đại học Thuỷ Lợi.. Nguyễn Tuệ, Giáo trình nhập môn hệ sở dữ liệu, NXB ĐHQG Hà Nội, 2008.

Cơ sở dữ liệu

www.scribd.com

Câu 10 Lược đồ dữ liệu, giống mô tả (Nhưng cho tập dữ liệu cụ thể) -ThầyTrong vở:lược đồ dữ liệu là tập mô tả các dữ liệu cụ thểthế giới thực. lược đồ trongcó nhiều lược đồ ngoài nhưng 1 lược đồ khái niệmGoogle:Lược đồ sở dữ liệu (Database Schema): là biểu diễn của sở dữ liệu, bao gồm cấu trúc cơsở dữ liệu và những ràng buộc trên dữ liệu.ràng buộc dữ liệu là luật định mà người dùng trong csdl không được vi phạmCâu 11 Liệt kê mô hình dữ liệu(sách thầy trang 33-39 viết chi tiết đoạnnày nên đọc

CƠ SỞ DỮ LIỆU

www.scribd.com

64CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ. 734.2 Ràng buộc toàn vẹn trên mô hình quan hệ và lược đồ dữ liệu quan hệ. 804.3 Các toán tử cập nhật trên quan hệ. 85CHƯƠNG 5: ĐẠI SỐ QUAN HỆ VÀ PHÉP TÍNH QUAN HỆ. 1085.4 Phép tính quan hệ trên bộ. 1125.5 Phép tính quan hệ trên miền. 120CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ. 1286.1 Các giai đoạn thiết kế sở dữ liệu quan hệ. 196CHƯƠNG 8: LÝ THUYẾT THIẾT KẾ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ. 2118.3 Một số vấn đề khi thiết kế lược đồ sở dữ liệu quan hệ. 2238.4 Phân

Bài giảng Cơ sở dữ liệu (Database): Chương 1 - TS. Đặng Thị Thu Hiền

tailieu.vn

Qua môn học này sinh viên có được kỹ năng hiểu rõ về lý thuyết sở dữ liệu, bước đầu biết cách thiết kế một sở dữ liệu đơn giản, đánh giá được CSDL đã thiết kế, tinh chỉnh sở dữ liệu, biết cách truy vấn dữ liệu.. Đặng Thị Thu Hiền, sở dữ liệu, NXB Giao Thông Vận Tải, 2013.. Phạm Thị Hoàng Nhung, sở dữ liệu I, Trường Đại học Thuỷ Lợi.. Phạm Thị Hoàng Nhung, sở dữ liệu II, Trường Đại học Thuỷ Lợi.. Nguyễn Tuệ, Giáo trình nhập môn hệ sở dữ liệu, NXB ĐHQG Hà Nội, 2008.

Dữ liệu và Cơ sở dữ liệu

www.scribd.com

Hệ quản trị sở dữ liệu và Hệ sở dữ liệu ?

CƠ SỞ DỮ LIỆU - CHAPTER 1

tailieu.vn

Mức cao nhất của sự trừu tượng, mô tả chỉ một phần của sở dữ liệu toàn thể. Một người sử dụng sở dữ liệu liên quan đến chỉ một bộ phận của sở dữ liệu. Hệ thống có thể cung cấp nhiều mức view đối với cùng một sở dữ liệu.. Thể hiện và sơ đồ (instances and schemas): Tập hợp các thông tin được lưu trữ trong sở dữ liệu tại một thời điểm được gọi là một thể hiện (instance) của sở dữ liệu.. Thiết kế tổng thể của sở dữ liệu được gọi là sơ đồ (schema)..

Bài giảng Cơ sở dữ liệu (Database) - Chương 1: Các khái niệm cơ bản về hệ cơ sở dữ liệu

tailieu.vn

SỞ DỮ LIỆU (DATA BASE). n Chương 1: Các khái niệm bản về hệ CSDL. n Chương 2: Mô hình hoá dữ liệu. n Chương 3: Thiết kế sở dữ liệu logic. n Chương 4: Thiết kế sở dữ liệu vật lý. n Hồ Thuần, Hồ Cẩm Hà, Các hệ CSDL – Lý thuyết và thực hành, Tập 1,2 – NXB Giáo dục, 2005.

Cơ sở dữ liệu

tailieu.vn

sở dữ liệu. sở dữ liệu (viết tắt CSDL. Dữ liệu này được duy trì dưới dạng một tập hợp các tập tin trong hệ điều hành hay được lưu trữ trong các hệ quản trị sở dữ liệu.. Do đó đảm bảo thông tin có tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu. Đảm bảo dữ liệu có thẻ được truy suất theo nhiều cách khác nhau - Nhiều người có thể sủ dụng một sở dữ liệu 3.Những vấn đề mà CSDL cần phải giải quyết.. Tính chủ quyền của dữ liệu.. Thể hiện ở phương diện an toàn dữ liệu..

Truy vấn cơ sở dữ liệu

www.scribd.com

Cung cấp số ID sở dữ liệu khi bạn gọi thủ tục. EXECUTE AS Clause ] Tham số: schema_name: Tên schema (lược đồ) sở hữu procedure.- Các thủ tục bị ràng buộc bởi lược đồ.

Cơ sở dữ liệu

tainguyenso.vnu.edu.vn

Tạo sở dữ liệu · sở dữ liệu tự tạo · Tạo sở dữ liệu từ Template. Chương 5: Lập trình kết nối sở dữ liệu (15P). Các hệ ngôn ngữ quản trị sở dữ liệu thế hệ 4 5.2. sở dữ liệu trong những ngôn ngữ lập trình khác 5.3. Các hàm API giao tiếp sở dữ liệu. Liên kết dữ liệu với thành phần trực quan 5.5. Sử dụng ngôn ngữ lập trình web PHP và sở dữ liệu MySQL 5.6. Chương 6: Metadata, bảo mật và quản trị (7p) 6.1. Trách nhiệm của DBA Chương 7: Phân tích thiết kế sở dữ liệu (18P).