« Home « Kết quả tìm kiếm

định nghĩa dữ liệu


Tìm thấy 11+ kết quả cho từ khóa "định nghĩa dữ liệu"

Tổng quan Cơ sở dữ liệu- P1

tailieu.vn

Trong các ngôn ngữ lập trình các chỉ thị mô tả và các chỉ thị thực hiện là 2 bộ phận của một ngôn ngữ, trong các Hệ quản trị Cơ Sở Dữ Liệu hai chức năng mô tả và xử lý nói chung được chia thành 2 ngôn ngữ khác nhau.. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu(data definition language - DDL). Chúng ta có thể định nghĩa một quan hệ mô tả một chuyến bay thực hiện bởi một hãng hàng không với định nghĩa dữ liệu như sau:.

Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu Tổng quan về quản trị cơ sở dữ liệu

download.vn

Cho 2 bảng dữ liệu Dsphong(tenphong, dongia) Dskhachtro (tenphong, ngayden, ngaydi, thanhtien). Truy vấn nối dữ liệu. Truy vấn hội (Union Query). Truy vấn chuyển nhượng (pass through Query) Truy vấn định nghĩa dữ liệu (Data Definition Query) Truy vấn con (Sub Query). 3.1.Truy vấn chọn (Select query) Cú pháp. Truy vấn tính tổng (Total query) Cú pháp. Chức năng: Tạo một truy vấn tính tổng.. Truy vấn tạo bảng Cú pháp.

CƠ SỞ DỮ LIỆU

www.academia.edu

SQL là ngôn ngữ chuẩn của nhiều HQT CSDL, gồm các câu lệnh định nghĩa dữ liệu, truy vấn và cập nhật dữ liệu. DML Data Manipulation Language: thao tác trên dữ liệu. CREATE • SELECT • INSERT • UPDATE • DELETE 3 DDL − SQL dùng. Cột ≡ Thuộc tính. DDL - Kiểu dữ liệu − Kiểu số. Ví dụ: CREATE TABLE PHONGBAN( MAPB CHAR(5), TENPB VARCHAR(30), TRPHG CHAR(5), NGAYBĐ DATETIME) Các ràng buộc cơ bản − Một số ràng buộc. UNIQUE: chỉ định 1 cột không nhận giá trị trùng. DEFAULT: gán giá trị mặc định.

Tổng quan Cơ sở dữ liệu- P3

tailieu.vn

Chúng ta sẽ xem các chức năng cơ bản của một hệ quản trị Cơ Sở Dữ Liệu như cung cấp ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDM), Ngôn ngữ thao tác dữ liệu(DML. tìm kiếm và bảo vệ dữ liệu được thể hiện trong ngôn ngữ SQL như thế nào.. Định nghĩa dữ liệu. Trong SQL cho phép người sử dụng tạo các dữ liệu như Bảng(table), Khung nhìn(View), và các tập chỉ số(Index). Type: Kiểu dữ liệu cho thuộc tính. Một số loại dữ liệu thường dùng như:.

Quản lý cơ sở dữ liệu trên mạng Internet bằng mô hình cơ sở dữ liệu phân tán

repository.vnu.edu.vn

Trạm 4 Trạm 5 Mạng truyền dữ liệu. 1.3 Triển vọng của các hệ cơ sở dữ liệu phân tán [7, 14]. án và các dữ liệu có liên quan khác. Sự độc lập dữ liệu. Edmonton Boston Mạng truyền dữ liệu. Độc lập dữ liệu là một dạng vô hình cơ bản cần có trong một hệ DBMS. Định nghĩa dữ liệu có thể xuất hiện ở hai mức. lại là dữ liệu (đó là hệ thống l-u trữ). đ-ợc cung cấp hoặc từ quan điểm dữ liệu.

Các thao dữ liệu trong SQL

www.academia.edu

Các thuật ngữ trong Cơ Sở Dữ Liệu quan hệ như quan hệ , thuộc tính , bộ. được thay thế bằng các thuật ngữ như : Bảng( Table), cột(colum), bản ghi(Record) hoặc hàng(Row) trong SQL. Chúng ta sẽ xem các chức năng cơ bản của một hệ quản trị Cơ Sở Dữ Liệu như cung cấp ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDM), Ngôn ngữ thao tác dữ liệu(DML. tìm kiếm và bảo vệ dữ liệu được thể hiện trong ngôn ngữ SQL như thế nào.

Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - GV. Phạm Thị Hoàng Nhung

tailieu.vn

CÁC LỆNH ĐỊNH NGHĨA DỮ LIỆU (DDL. 2.1 Tạo một cơ sở dữ liệu. 2.3 Các loại dữ liệu. 2.3.1 Các loại dữ liệu được sử dụng trong MS Access. 2.3.2 Các loại dữ liệu được sử dụng trong Oracle. 2.3.3 Các loại dữ liệu sử dụng trong SQL SERVER. 2.4 Các loại ràng buộc trong bảng dữ liệu. CÁC LỆNH QUẢN TRỊ DỮ LIỆU. TRUY VẤN DỮ LIỆU (SELECT. 5.2 Ví dụ. 5.3.4 Đưa ra các giá trị của các biểu thức. Ví dụ: Cho cấu trúc dữ liệu để quản lý học sinh như sau HOCSINH(MaHS, TenHS, ĐTB, Xeploai).

THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (Relational Database Designing

www.academia.edu

Truy vấn định nghĩa dữ liệu (Data Definition Query. Là các truy vấn bắt đầu bằng từ khóa CREATE, DELETE, INSERT, ALTER. Truy vấn cập nhật dữ liệu (Data Modification Query) Truy vấn định nghĩa dữ liệu (p.1) Truy vấn định nghĩa dữ liệu – Tạo lược đồ quan hệ Ví dụ 1 : CREATE TABLE SINHVIEN( MASV Text(10) CONSTRAINT k1 PRIMARY KEY, HOTEN Text(30), NGAYSINH Date, MALOP Text(10), DIEMTB Double ) Ghi chú.

AN TOÀN THÔNG TIN CHO CƠ SỞ DỮ LIỆU

tailieu.vn

SẢN PHẨM SỐ 3: AN TOÀN THễNG TIN CHO CƠ SỞ DỮ LIỆU. Tổng quan về an toàn cơ sở dữ liệu ...1. Giải pháp bảo vệ dữ liệu CSDL ...88. an toμn thông tin trong cơ sở dữ liệu. An toàn thông tin trong cơ sở dữ liệu. sở dữ liệu. DDL hỗ trợ định nghĩa l−ợc đồ cơ sở dữ liệu lôgíc. Định nghĩa dữ liệu - DDL. Thao tác dữ liệu - DML. Hỏi đáp cơ sở dữ liệu - QL. Quản trị cơ sở dữ liệu - DBMS. Các bảng mô tả cơ sở dữ liệu. Ng−ời dùng cuối hoặc các ch−ơng trình ứng dụng có thể sử dụng dữ liệu trong cơ.

Giao trinh Cơ sở dữ liệu

www.academia.edu

(r:E)+(s:E) (r*s):E = (r:E)*(s:E) Chứng minh: (r*s):E = {t|t∈(r*s) và t(E)} Bộ mơn CSDL Trường CĐCN 4 Giáo trình CƠ SỞ DỮ LIỆU Trang 14 = {t|t∈{t’|t’∈r và t’∈s} và t(E. 2 CÂU LỆNH SQL SQL là ngôn ngữ truy vấn dựa trên đại số quan hệ. Câu lệnh của SQL dùng để rút trích dữ liệu của một một hay nhiều quan hệ. Kết quả của một câu lệnh SQL (truy vấn) là một quan hệ. i Truy vấn định nghĩa dữ liệu (data definition query) Tạo lược đồ quan hệ rSV.

Giao trinh hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL DHCNHN

www.academia.edu

SQL là một thành phần quan trọng và không thể thiếu trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. SQL ra đời nhằm sử dụng cho các cơ sở dữ liệu theo mô hình quan hệ. Trong một cơ sở dữ liệu quan hệ, dữ liệu được tổ chức và lưu trữ trong các bảng. Các bảng trong một cơ sở dữ liệu có mối quan hệ với nhau. Nhóm các câu lệnh này được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML). và được gọi là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DLL). Về cơ bản, ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh.

Cơ sở dữ liệu

www.academia.edu

CSDL quan hệ dữ liệu. 2 Các câu hỏi tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu B. 39 Chương I: Khái niệm cơ bản về các hệ cơ sở dữ liệu 4 Các phép toán lưu trữ trong CSDL quan hệ D. a) Hãy phát hoạ mô hình CSDL quan hệ với các dữ liệu trên. 42 Chương I: Khái niệm cơ bản về các hệ cơ sở dữ liệu Có thể định nghĩa quan hệ R(Ω) cách khác như sau : R(Ω. 45 Chương I: Khái niệm cơ bản về các hệ cơ sở dữ liệu 2. Quan hệ R ∈ s. 49 Chương I: Khái niệm cơ bản về các hệ cơ sở dữ liệu √ G:= G – {A → B.

CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRONG VB

tailieu.vn

CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRONG VB. Chương 5 : Các kiểu dữ liệu trong VB. Biến dữ liệu. để lưu trữ dữ liệu trong bộ nhớ máy tính, mỗi biến lưu trữ 1 dữ liệu của chương trình.. Mặc dù VB không đòi hỏi, nhưng ta nên định nghĩa rõ ràng từng biến trước khi truy xuất nó để code của chương trình được trong sáng, dễ hiểu, dễ bảo trì và phát triển.. Định nghĩa 1 biến là. định nghĩa tên nhận dạng cho biến,. định nghĩa tầm vực truy xuất biến..

Quản Lý Dữ Liệu - Cơ Sở Dữ Liệu phần 1

tailieu.vn

Ví dụ 2: tạo CSDL QLSinhVien với khai báo tên file logic, thư mục lưu tập tin dữ liệu chính, kích thước,. SQL Server cung cấp các kiểu dữ liệu:. text: kiểu dữ liệu cho phép chứa chuỗi cĩ kích thước hơn 8KB.. ntext: kiểu dữ liệu cho phép chứa chuỗi (theo mã Unicode) cĩ kích thước hơn 8KB.. Định nghĩa một kiểu dữ liệu:. Ví dụ: định nghĩa kiểu dữ liệu Code là kiểu chuỗi gồm 10 ký tự cho phép để trống Exec sp_addtype Code, char(10), ‘NULL’. Xĩa một kiểu dữ liệu người dùng định nghĩa:.

Quản Lý Dữ Liệu - Cơ Sở Dữ Liệu phần 2

tailieu.vn

Một rule có thể được áp dụng cho nhiều thuộc tính của nhiều bảng khác nhau, hoặc cho các kiểu dữ liệu người dùng định nghĩa trong database.. Tùy chọn futureonly chỉ dùng khi kết buộc rule với kiểu dữ liệu người dùng định nghĩa, có nghĩa các cột thuộc kiểu dữ liệu này trước đó không bị ảnh hưởng bởi rule.. Các thao tác trên dữ liệu. Chú ý khi thêm/ xóa/ cập nhật dữ liệu:. Dữ liệu nhập phải phù hợp với kiểu dữ liệu.. Định dạng giá trị kiểu chuỗi unicode, kiểu datetime.. Nhập giá trị rỗng (Null)..

Quản Lý Dữ Liệu - Cơ Sở Dữ Liệu phần 4

tailieu.vn

Ngoài các hàm do người dùng định nghĩa, SQL Server còn cung cấp các hàm xây dựng sẵn của hệ thống. Tạo hàm trong cơ sở dữ liệu Master Tên hàm bắt đầu bởi fn_functionName. Triggers và cài đặt ràng buộc dữ liệu 1. Tự động thực hiện khi có thao tác insert, delete hoặc update trên dữ liệu.. Một trigger được định nghĩa trên một bảng, nhưng các xử lý trong trigger có thể sử dụng nhiều bảng khác.. Xử lý của trigger thường cần sử dụng đến hai bảng tạm:. Sử dụng Trigger Khai báo trigger.

Quản Lý Dữ Liệu - Cơ Sở Dữ Liệu phần 8

tailieu.vn

LẬP TRÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU. Có thể xem DataSet như là một cấu trúc dữ liệu để lưu trữ dữ liệu trong bộ nhớ chính. Đọc dữ liệu. dữ liệu (không cần đến datatable hay dataset).. Như đã nói ở trên, ta có thể sử dụng DataAdapter như là một cầu nối để lấy dữ liệu từ CSDL vào Dataset. Ta có thể định nghĩa hoặc không định nghĩa trước bảng (đối tượng DataTable) và cấu trúc của bảng sẽ nhận dữ liệu.

Tổng quan về cơ sở dữ liệu

www.academia.edu

Mỗi ứng dụng được thiết kế với nhiều tập tin dữ liệu • Không chỉ chứa CSDL mà còn chứa định nghĩa đầy đủ về cấu trúc CSDL và các ràng buộc. Định nghĩa được lưu trong catalog của HQT • Dư thừa và trùng lặp dữ liệu. Không nhất quán dữ liệu. Khó khăn trong truy xuất dữ liệu. Thông tin lưu trữ trong catalog gọi là siêu dữ liệu • Cô lập và hạn chế chia sẻ dữ liệu. Tính độc lập giữa chương trình và dữ liệu • Gây ra - Các vấn đề về sự tin cậy.

khai phá dữ liệu

www.academia.edu

Không giống như phân lớp dữ liệu, phân cụm dữ liệu không đòi hỏi phải định nghĩa trước các mẫu dữ liệu huấn luyện. Vì thế, có thể coi phân cụm dữ liệu là một cách học bằng quan sát, trong khi phân lớp dữ liệu là học bằng ví dụ. Ngoài ra phân cụm dữ liệu còn có thể được sử dụng như một bước tiền xử lí cho các thuật toán khai phá dữ liệu khác như là phân loại và mô tả đặc điểm, có tác dụng trong việc phát hiện ra các cụm.

Phương pháp khai phá dữ liệu bằng cây quyết định và ứng dụng

234419.pdf

dlib.hust.edu.vn

Cõy quyết định là một mụ tả tri thức dạng đơn giản nhằm phõn loại cỏc đối tượng dữ liệu thành một số lớp nhất định. Quỏ trỡnh xõy dựng cõy quyết định là quỏ trỡnh phỏt hiện ra cỏc luật phõn chia dữ liệu đó cho thành cỏc lớp đó được định nghĩa. CÁC CÁCH THỨC KHAI PHÁ DỮ LIỆU Mặc dự cỏc phương phỏp được ứng dụng trong khai phỏ dữ liệu rất phong phỳ và đa dạng cho việc giải quyết cỏc bài toỏn thực tế hiện nay. Khú khăn về cơ sở dữ liệu.