« Home « Kết quả tìm kiếm

Aspergillus oryzae


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Aspergillus oryzae"

Tách dòng và biểu hiện gen mã hoá Tyrosinase từ Aspergillus Oryzae TP01

104606-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Từ khóa: tyrosinase, tách dòng gen, Pichia pastoris, Aspergillus oryzae, biểu hiện gen

Ảnh hưởng của điều kiện xử lý đến khả năng sinh enzyme amylase và protease từ Aspergillus oryzae trên koji nấm bào ngư (Pleurotus spp.)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Genome sequencing and analysis of Aspergillus oryzae. Growth and enzyme production insolid-state culture of Aspergillus oryzae. Thực phẩm lên men truyền thống. Aspergillus oryzae insolid-state and submerged fermentations progress report onamulti- disciplinary Project

Nghiên cứu công nghệ sản xuất chất kìm hãm α-Glucosidase từ đậu tương lên men bằng nấm mốc Aspergillus oryzae

000000254440-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

1TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ Đề tài: Nghiên cứu công nghệ sản xuất chất kìm hãm α- glucosidase từ đậu tương lên men bằng nấm mốc Aspergillus oryzae. Chất kìm hãm α-glucosidase (AGIs) đã được nghiên cứu và chứng minh có tác dụng phòng và điều trị bệnh tiểu đường. Chất chiết từ Touchi, 1 sản phẩm lên men đậu tương bằng chủng Aspergillus oryzae là một AGI rất an toàn và có khả năng hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường rất hiệu quả.

Nghiên cứu công nghệ sản xuất chất kìm hãm α-Glucosidase từ đậu tương lên men bằng nấm mốc Aspergillus oryzae

000000254440.pdf

dlib.hust.edu.vn

Công nghệ sản xuất AGIs từ đậu tương lên men bằng nấm mốc Aspergillus oryzae. Đậu tương Nguyễn Thị Thu Huyền Công nghệ sinh học41.4.4.2. Công nghệ sản xuất AGIs từ đậu tương lên men bằng nấm mốc Aspergillus oryzae PHẦN II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . Vật liệu nghiên cứu . Đối tượng nghiên cứu . Môi trường nghiên cứu . Khảo sát khả năng kìm hãm α-glucosidase của các chủng nấm mốc . Định tên bằng phương pháp sinh học phân tử . Xác định hoạt tính kìm hãm α-glucosidase .

KHảO SáT QUá TRìNH SINH TổNG HợP PROTEASE Từ Aspergillus oryzae TRÊN MÔI TRƯờNG BáN RắN

ctujsvn.ctu.edu.vn

KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH SINH TỔNG HỢP PROTEASE TỪ Aspergillus oryzae TRÊN MÔI TRƯỜNG BÁN RẮN Lê Nguyễn Đoan Duy 1 , Huỳnh Thị Phương Thảo 1 và Nguyễn Công Hà 1. Nghiên cứu được tiến hành với mục đích khảo sát khả năng sinh tổng hợp enzyme protease từ Aspergillus oryzae trên môi trường bán rắn với cơ chất cảm ứng là gelatin cũng như xác định các thông số động học của enzyme như pH, nhiệt độ tối ưu, V max và K m .

Nghiên cứu biểu hiện gen mã hóa asparaginase của Aspergillus oryzae trong nấm men Pichia pastoris

01050001925.pdf

repository.vnu.edu.vn

ASPARAGINASE CỦA ASPERGILLUS ORYZAE TRONG NẤM MEN PICHIA PASTORIS. Error! Bookmark not defined.. Cơ chế tạo acrylamide trong sản xuất bánh nƣớngError! Bookmark not defined.. Hàm lƣợng acrylamide trong một số thực phẩmError! Bookmark not defined.. Ứng dụng asparaginase để làm giảm acrylamide trong thực phẩmError! Bookmark not defined.. coli tái tổ hợp . HỆ BIỂU HIỆN TRONG NẤM MEN PICHIA PASTORIS. Bookmark not defined.. Những đặc điểm chung của hệ biểu hiện trong nấm menError!

Tách dòng và biểu hiện gen mã hoá Tyrosinase từ Aspergillus Oryzae TP01

104606.pdf

dlib.hust.edu.vn

Thiết kế thành cụng vector biểu hiện pPICZαA-TYR (5,2kb) mang gen TYR mó húa tyrosinse từ Aspergillus oryzae TP01. Tiếp tục biến nạp vector biểu hiện vào Pichia pastoris X33, tạo chủng tỏi tổ hợp mang gen mó húa tyrosinase

Nghiên cứu sử dụng enzyme từ nấm mốc aspergillus ozyzae để thu peptide từ bã đậu nành

311878-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Nghiên cứu này khảo sát ảnh hưởng của một số yếu tố tới quá trình nuôi cấy và thủy phân Aspergillus oryzae lên môi trường bã đậu nhằm tìm ra điều kiện thích hợp nhất để thu được peptide từ bã đậu nành. Kết quả thu được cho thấy đã xác định được điều kiện thích hợp để nuôi nấm mốc Apergillus oryzae tạo enzyme protease cao là: Thành phần nguyên liệu có tỉ lệ: 5% bột mỳ, 95 % bã đậu.

ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN CHẤT LƯỢNG RƯỢU GẠO (GIỐNG MỘT BỤI ĐỎ, HỒNG DÂN - BẠC LIÊU)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Có rất nhiều chủng nấm mốc khác nhau được sử dụng để sản xuất Koji như Aspergillus oryzae, Aspergillus awamoki, Aspergillus kawachi, Aspergillus niger… Trong đó, giống nấm mốc Aspergillus oryzae được sử dụng rộng rãi và phổ biến. Aspergillus oryzae là một vi sinh vật quan trọng được dùng trong công nghệ lên men rượu nhờ vào khả năng sản sinh ra nhiều loại enzyme như protease, amylase, glucoamylase, cellulase, pectinase, hemicellulase.. Aspergillus oryzae có cấu tạo hình sợi phân.

Nghiên cứu lựa chọn sản phẩm đậu nành thủy phân chứa hoạt tính sinh học trong công nghệ làm bánh

312096-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Sản phẩm thủy phân bằng nấm mốc Aspergillus oryzae cho khả năng quét gốc tự do DPPH là cao nhất, đạt 98.52% và lượng axit amin thu được sau thủy phân là nhiều nhất và đạt 133.06 mg/g đậu nành. Đã nghiên cứu được khả năng ngăn ngừa sự oxy hóa của dầu khi có mặt của sản phẩm đậu nành thủy phân bằng nấm mốc Aspergillus oryzae, chế phẩm Flavourzyme và Neutrase.

Nghiên cứu lựa chọn sản phẩm đậu nành thủy phân chứa hoạt tính sinh học trong công nghệ làm bánh

312096.pdf

dlib.hust.edu.vn

Đánh giá cảm quan 03 sản phẩm đậu nành thủy phân sử dụng chế phẩm Flavourzyme, Neutrase và Aspergillus oryzae Mẫu Tổng điểm của 04 chỉ tiêu (Điểm) Giá trị trung bình (Điểm) Flavourzyme Neutrase Aspergillus oryzae Bảng 3.5. Đánh giá cảm quan tỷ lệ sản phẩm đậu nành thủy phân bổ sung vào trong công thức bánh Mẫu Tổng điểm của 04 chỉ tiêu (Điểm) Giá trị trung bình (Điểm) Flavourzyme Neutrase Aspergillus oryzae Luận Văn Thạc Sĩ Nguyễn Thị Thanh Bảng 3.6.

Nghiên cứu sử dụng enzyme từ nấm mốc aspergillus ozyzae để thu peptide từ bã đậu nành

311878.pdf

dlib.hust.edu.vn

Wu Shi bin và cng s u c lên men bng Aspergillus oryzae, có cha cht ch u

Nghiên cứu điều kiện tách và tinh sạch peptide có hoạt tính chống oxy hóa từ sản phẩm đậu nành thủy phân

311604-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thủy phân bã đậu bằng chế phẩm enzyme - Phương pháp thủy phân bã đậu bằng Aspergillus oryzae A1 và Aspergillus oryzae A2 - Phương pháp đánh giá ảnh hưởng của nhiệt độ, chế độ khuấy và thời gian chiết tới hoạt tính chống oxy hóa của peptide thu được - Phương pháp tách các phân đoạn peptide có hoạt tính chống oxy hóa - Phương pháp xác định hàm lượng peptide (phương pháp OPA- o-phthaldialdehyde.

Cố định (bêta)-Glucosidaza từ Aspergillus Niger PBC và ứng dụng cho khử đăngs dịch quả mơ

dlib.hust.edu.vn

Chẳng hạn, hoạt độ õ-glucosidaza của Aspergillus oryzae và A.niger đo được với cơ chất p-NPG sẽ tăng lờn 30% khi nồng độ etanol là 15%. Ở đõy, alcol đúng vai trũ là chất tiếp nhận gốc glycozit tốt hơn nước để tạo thành etyl- õ-glucopyranozit, do đú đẩy nhanh quỏ trỡnh giải phúng enzym tự do từ phức hệ enzym-cơ chất và kết quả là quỏ trỡnh thủy phõn p-NPG sẽ được tăng lờn [32].

Nghiên cứu thu chế phẩm và các đặc tính enzym laccase tái tổ hợp

000000254063-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Laccase từ một số chủng nấm mốc Pycnoporus cinnabarinus, Trametes versicolor, Pleurotus ostreatus… đã được biểu hiện thành công trong Saccharomyces cerevisea, Aspergillus niger, Aspergillus oryzae, Pichia pastoris, Kluyveromyces lactis… Tuy nhiên, các chủng tái tổ hợp chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như chất cảm ứng, các chất hoạt hoá, pH và nhiệt độ của môi trường nuôi cấy.

Nghiên cứu thu nhận, tinh sạch và xác định đặc tính Enzim Chitosanaza từ Penicillium Oxalicum Currie and Thom và ứng dụng thu nhận Chitosan Oligosaccharit

104607.pdf

dlib.hust.edu.vn

Tyrosinase từ Aspergillus oryzae có nhiệt độ tối ưu 30oC, pH 5-6, cơ chất đặc hiệu: L-DOPA, catechol. Một vài tính chất của tyrosinase từ một số loại nấm: Bảng 1.1.

Ảnh hưởng của bào tử nấm mốc Actinomucor elegans và điều kiện lên men đến sự cải thiện chất lượng chao truyền thống

ctujsvn.ctu.edu.vn

Nghiên cứu sản xuất bào tử nấm mốc Aspergillus oryzae.. Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học công nghệ . Nghiên cứu sản xuất giống nấm Aspergillus oryzae dùng trong sản xuất tương

Nghiên cứu sinh tổng hợp emzyme tannase từ các chủng nấm mốc Aspergilllus theo phương pháp lên men rắn.

000000272594.pdf

dlib.hust.edu.vn

Bảng 1.3: Các vi sinh vật có khả năng sản sinh tannase (Bhat et al, 1998) Nguồn vi sinh vật Tài liệu tham khảo Vi khuẩn Bacillus pumilis Bacillus polymyxa Corynebacterium sp Deschamps et al, 1983 Deschamps et al, 1983 Deschamps et al, 1983 Nấm mốc Aspergillus oryzae Bradoo et al, 1996 “ Nghiên cứu sinh tổng hợp emzyme tanase từ các chủng nấm mốc Aspergillus theo phương pháp lên men rắn” Phạm Hoài Thu Luận văn Thạc sỹ kỹ thuật 9 Aspergillus niger Rhizopus oryzae Penicillium notatum Bradoo et al, 1996

Phân lập và tuyển chọn một số dòng nấm bản địa có khả năng phân hủy vật liệu hữu cơ từ đất nông nghiệp ở tỉnh Sóc Trăng

ctujsvn.ctu.edu.vn

Kết quả giải mã trình tự đoạn gene 28S rRNA của bốn dòng nấm cho thấy dòng nấm H9-6 tương đồng với đoạn 28S rRNA của loài nấm Aspergillus oryzae với độ tương đồng là 100%, và cả ba dòng nấm H3-1, H4-7 và H7-4 tương đồng với đoạn 28S rRNA của loài nấm Aspergillus niger với tính đồng hình lần lượt là 100%, 99% và 100% (Bảng 4).

Xác định nguyên nhân lây nhiễm vi sinh vật gây bệnh và độc hại trong quá trình sản xuất tương truyền thống để nâng cao vệ sinh an toàn thực phẩm của sản phẩm

dlib.hust.edu.vn

Không được tiếp tục lên men tự nhiên mà phải sử dụng phương pháp cổ truyền có cải tiến - ở khâu cấy bào tử từ giống thuần khiết của Aspergillus oryzae hay Aspergillus sojae.