« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải bài tập Hóa 10 bài 6 Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Giải bài tập Hóa 10 bài 6 Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử"

Giải bài tập Hóa 10 bài 6: Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử

vndoc.com

Giải bài tập Hóa 10 bài 6: Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử. Tóm tắt Hóa 10 bài 6 1. Lớp và phân lớp electron a) Thứ tự các mức năng lượng. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s…. b) Số electron tối đa:. Phân lớp: s 2 , p 6 , d 10 , f 14 . Số electron. tối đa 2 8 18 3. ố phân lớp 1 2 3 4. Số electron tối đa ở phân lớp và ở lớp. c) Electron có mức năng lượng cao nhất phân bố vào phân lớp nào thì đó chính là họ của nguyên tố.. Mối liên hệ giữa lớp electron ngoài cùng với loại nguyên tố.

Giải bài tập Hóa 10 bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử

vndoc.com

Giải bài tập Hóa 10 bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử. Tóm tắt kiến thức cấu tạo vỏ nguyên tử. Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử. Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.. Trong nguyên tử: số e = số p = Z II. Lớp electron và phân lớp electron 1. Lớp electron.

Giải bài tập Hóa 10 bài 3: Luyện tập thành phần nguyên tử

vndoc.com

Giải bài tập Hóa 10 bài 3: Luyện tập thành phần nguyên tử. a) Hãy tính khối lượng g của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron) (Đây là phép tính gần đúng).. b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử.. Đáp án và hướng dẫn giải bài 1. a) Tổng khối lượng của proton:. kg Tổng khối lượng của nơtron:. kg Tổng khối lượng của electron:.

Giải bài tập Hóa 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử

vndoc.com

GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC 10 BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I. Đặc điểm các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử. hiệu Điện tích (q) Khối lượng (m) Quan hệ giữa các hạt Nhân Proton p q p C. Kích thước và khối lượng nguyên tử Kích thước. Để biểu thị kích thước nguyên tử người ta dùng đơn vị nanomet (nm) hay angstrom. 1 nm = 10 A o Khối lượng nguyên tử. 1u = 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử đồng vị cacbon Nguyên tử = m p + m n (bỏ qua e). Giải bài tập SGK Hóa 10: Thành phần nguyên tử Bài 1.

Giải bài tập Hóa 10 bài 5: Cấu hình electron của nguyên tử

vndoc.com

Các nguyên từ có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng dễ nhận electron thường là nguyên tử của nguyên tố phi kim.. Các nguyên từ có 4 electron ngoài cùng có thể là nguyên tủ của nguyên tố kim loại hoặc phi kim (xem bảng tuần hoàn).. Như vậy, khi biết cấu hình electron của nguyên tử có thể dự đoán được loại nguyên tố.. Giải bài tập hóa 10 bài 6 SGK: Cấu hình electron của nguyên tử Bài 1 Trang 27 SGK Hóa 10. Nguyên tố có z = 11 thuộc loại nguyên tố:. Hướng dẫn giải bài 1 A đúng..

Giải bài tập Hóa 12 bài 7: Luyện tập Cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat

vndoc.com

Giải bài tập Hóa 12 bài 7: Luyện tập Cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat. Bài 1 trang 36 SGK Hóa 12. Cu(OH) 2 và AgNO 3 /NH 3 . HNO 3 và AgNO 3 /NH 3 . AgNO 3 /NH 3 và NaOH.. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Dùng Cu(OH) 2. Kết tủa hòa tan tạo dung dịch xanh lam =>. saccarozơ Đáp án A. Cu(OH) 2 và AgNO 3 /NH 3. Bài 2 trang 37 SGK Hóa 12. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Đáp án B. Bài 3 trang 37 SGK Hóa 12. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau:.

Giải bài tập Hóa 11 bài 24: Luyện tập Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo

vndoc.com

Giải bài tập Hóa 11 bài 24: Luyện tập Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo. Bài 1 trang 107 SGK Hóa 11. Dẫn xuất của hiđrocacbon là chất còn lại a, b, c, d, g Bài 2 trang 107 SGK Hóa 11. Lập công thức đơn giản nhất, công thức phân tử của metylơgenol.. Gọi công thức của o-metylơgenol là C x H y O z (x,y,z nguyên dương). Công thức đơn giản nhất là: C 11 H 14 O 2. Ta có công thức phân tử là (C 11 H 14 O 2 ) n. Bài 3 trang 107 SGK Hóa 11.

Giải bài tập Hóa 12 bài 12: Luyện tập Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein

vndoc.com

Giải bài tập Hóa học 12: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein. Bài 1 (trang 58 SGK Hóa 12): Dung dịch nào sau đây là quỳ tím đổi sang mà xanh?. H 2 N-CH 2 -COOH.. CH 3 CH 2 CH 2 NH 2. H 2 N-CH(COOH)-CH 2 -CH 2 -COOH.. Bài 2 (trang 58 SGK Hóa 12): Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch C 2 H 5 NH 2 trong H 2 O?. Quỳ tím.. Nước brom.. CH 3 OH/HCl(hơi bão hòa)..

Giải bài tập Hóa 10 Bài 22: Clo

vndoc.com

Dùng các chất có tính oxi hóa mạnh tác dụng với axit HCl đặc MnO 2 + 4HCl → MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O. Điện phân dung dịch bão hòa muối ăn trong nước để sản xuất xút, đồng thời thu được khí Clo và hiđro. Giải bài tập hóa 10 bài 22 Bài 1 trang 101 sgk Hóa 10. Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây:. Đáp án hướng dẫn giải bài tập Đáp án B. Bài 2 trang 101 sgk Hóa 10. Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo.

Giáo án Hóa học 10 bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử

vndoc.com

Bài 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ A. Trong nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân tạo nên vỏ nguyên tử.. Cấu tạo vỏ nguyên tử. Lớp và phân lớp electron. Số electron có trong mỗi lớp, phân lớp.. Phân biệt lớp và phân lớp electron, số electron tối đa trong 1 lớp, 1 phân lớp.. Cách kí hiệu các lớp (K, L , M , N…) vá phân lớp s, p, d, f.. Học sinh: Chuẩn bị bài đọc thêm: khái niệm obital nguyên tử (tr22.SGK) B. GV: Giới thiệu mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho, Bo và Xom- mơ-phen.

Giải Hóa 10 Bài 11: Luyện tập bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học

vndoc.com

Giải Hóa 10 Bài 11: Luyện tập bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học. Tóm tắt hóa 10 bài 11 1. Cấu tạo bảng tuần hoàn. a) Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: 3 nguyên tắc. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng (Chu kì)..

Giải bài tập Hóa 12 bài 4: Luyện tập Este và chất béo

vndoc.com

Giải bài tập Hóa 12: Luyện tập Este và chất béo. Bài 1 trang 18 SGK Hóa 12. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết So sánh este với chất béo. Vậy có thể thu được tối đa 6 trieste Bài 3 trang 18 SGK Hóa 12. Este có thể có công thức cấu tạo nào sau đây?. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết. Đáp án B. Bài 4 trang 18 SGK Hóa 12. a) Tìm công thức phân tử của A.. Tìm công thức cấu tạo, gọi tên A.. Bài 5 trang 18 SGK Hóa 12. Viết công thức cấu tạo có thể có của X..

Giải Hóa 10 Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

vndoc.com

Mời các bạn tham khảo giải bài tập hóa 10 bài tiếp tại: Giải Hóa 10 Bài 11: Luyện tập bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học

Giải bài tập Hóa 10 Bài 2: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị

vndoc.com

Nguyên tử khối. Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử.. Nguyên tử khối cho biết khối lượng nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình. là số khối của các đồng vị.. x,y,z,… là thành phần % của các đồng vị.. Giải bài tập sách giáo khoa trang 13, 14: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng A.

Giải bài tập hóa 11 Bài 42: Luyện tập Dẫn xuất halogen, ancol, phenol

vndoc.com

Giải bài tập Hóa 11 bài 42: Luyện tập Dẫn xuất halogen, ancol, phenol Bài 1 (trang 195 SGK Hóa 11): Viết công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C 4 H 9 Cl. các ancol mạch hở có công thức phân tử C 4 H 10 O, C 4 H 8 O.. Đáp án hướng dẫn giải. Bài 2 (trang 195 SGK Hóa 11): Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa etyl bromua với: dung dịch NaOH đun nóng . đung dịch NaOH + C 2 H 5 OH đun nóng..

Giải Hóa 10 bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học

vndoc.com

Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học B. Giải bài tập SBT Hóa 10 bài 8. Giúp các bạn học sinh hoàn thành tốt các bài tập sgk Hóa học 10 bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học, VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải các bài tâp SGK một cách chi tiết dễ hiểu nhất để gửi tại bạn đọc tại: Giải bài tập SBT Hóa 10 bài 8. Trắc nghiệm Hóa 10 bài 8.

Các dạng bài tập cấu tạo nguyên tử

hoc247.net

DẠNG 1: BÀI TẬP VỀ THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ. Câu 2: Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng. Số khối A và điện tích hạt nhân Câu 3: Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử:. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron.. (2) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton.. (3) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron.. (4) Chỉ có trong nguyên tử oxi mới có 8 electron.. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử 4.

Phân dạng các bài tập ôn tập cấu tạo nguyên tử môn Hóa học 10

hoc247.net

PHÂN DẠNG CÁC BÀI TẬP ÔN TẬP CẤU TẠO NGUYÊN TỬ. Dạng 1: Xác định thành phần cấu tạo nguyên tử. Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt .Nguyên tố X có số khối là. Câu 2: Trong nguyên tử một nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 58. Câu 3: Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 155 hạt. Số khối của nguyên tử đó là. Câu 4: Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 82 hạt.

Giải bài tập Hóa 11 Bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ

vndoc.com

Giải bài tập Hóa học 11: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ. Bài 1 trang 101 SGK Hóa 11. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hóa học, sẽ tạo ra hợp chất khác.. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị bốn.

Giải Hóa 8 Bài 11: Bài luyện tập 2

vndoc.com

Giải Hóa 8 Bài 11: Bài luyện tập 2Giải bài tập hóa 8 bài Tải về Bài viết đã được lưu (adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Giải bài tập Hóa lớp 8 bài luyện tập 2 chương 1A. Tóm tắt lý thuyết hóa 8 bài 111. Công thức hóa học2. Giải bài tập sách giáo khoa trang 41 hóa 8Bài 1 trang 41 SGK Hóa 8Bài 2 trang 41 SGK HóaBài 3 trang 41 SGK HóaBài 4 trang 41 SGK Hóa 8 B.