« Home « Kết quả tìm kiếm

RT-PCR


Tìm thấy 18+ kết quả cho từ khóa "RT-PCR"

Thẩm định thử nghiệm nhận dạng vi rút sởi trong vắc xin sởi bằng phương pháp RT-PCR.

000000272850-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Kỹ thuật RT-PCR và cách thiết kế thử nghiệm cùng các công thức toán học phương sai, LOD, SD. Kết luận Chúng tôi đã chứng minh nhận dạng vi rút sởi bằng phương pháp RT-PCR là đầy đủ các yếu tố cần thiết để sử dụng thường qui đánh giá vắc xin chứa vi rút sởi.

QUI TRÌNH RT-PCR PHÁT HIỆN VIRUS GÂY HOẠI TỬ CƠ (INFECTIOUS MYONECROSIS VIRUS-IMNV) TRÊN TÔM THẺ CHÂN TRẮNG (PENAEUS VANNAMEI)

ctujsvn.ctu.edu.vn

QUI TRÌNH RT-PCR PHÁT HIỆN VIRUS GÂY HOẠI TỬ CƠ. A RT-PCR protocol for the detection of infectious myonecrosis virus (IMNV) in Penaeus vannamei. RT-PCR, IMNV, Penaeus vannamei, phát hiện Keywords:. Nghiên cứu đã xác định được qui trình PCR với thành phần hóa chất, điều kiện chu kỳ nhiệt thích hợp để phát hiện virus gây hoại tử cơ trên tôm thẻ chân trắng. Nghiên cứu tập trung tối ưu hóa bước 2 của qui trình với các thành phần phản ứng được xác định bao gồm đệm PCR 1X.

Thẩm định thử nghiệm nhận dạng vi rút sởi trong vắc xin sởi bằng phương pháp RT-PCR.

000000272850.pdf

dlib.hust.edu.vn

Hiện nay, trong khu vực và trên thế giới đang sử dụng phổ biến nhiều qui trình nhận dạng vi rút sởi .Tại Viện Kiểm định quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế 2 (NICVB) đang sử dụng qui trình nhận dạng vi rút Sởi bằng phương pháp RT-PCR. Qui trình này được dược điểm Châu Âu khuyến cáo.

Nghiên cứu xây dựng phương pháp phát hiện nhanh Norovirus trong thực phẩm dựa trên kỹ thuật RT-LAMP.

000000296900.pdf

dlib.hust.edu.vn

Thành phn phn ng Real-time RT-PCR. Trình t mi s dng trong phn ng Real-time RT-PCR. Thành phn phn ng RT-LAMP. Danh sách các mi la chn cho phn ng RT-LAMP. 39 Luận văn thạc sĩ khoa học Phan Thị Thanh Hà DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ Hình 1.1. Nguyên tc phn ng LAMP Hình 2.1. Quy trình tách chit RNA bng Trizol. Quy trình tinh s. Quy trình tinh sch sn phm PCR.

Nghiên cứu xây dựng phương pháp phát hiện nhanh Norovirus trong thực phẩm dựa trên kỹ thuật RT-LAMP.

000000296900-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Phương pháp nghiên cứu - Tách chiết RNA virus bằng Trizol kết hợp tinh sạch RNA bằng hạt Silica theo phương pháp Boom - Định lượng RNA chuẩn của Norovirus bằng phương pháp Real-time RT-PCR - Tinh sạch sản phẩm PCR sử dụng bộ sinh phẩm PCR GeneJET™ PCR Purification kit. Ứng dụng phương pháp RT-LAMP xác định các điều kiện tối ưu và độ nhạy của toàn bộ quy trình 5.

Đánh giá sự biểu biểu hiện gen mã hóa Pheromone lai alpha (MF(ALPHA)1) ở các chủng Pichia pastoris tái tổ hợp sinh Amylase và Interleukin-2 bằng kỹ thuật Real-time PCR

repository.vnu.edu.vn

Peters IR, Helps CR, Hall EJ, Day MJ Real-time RT-PCR: considerations for efficient and sensitive assay design".J Immunol Methods p. Pfaffl MW A new mathematical model for relative quantification in real-time RT-PCR".Nucleic Acids Res, 29 (9), p. Radonic A, Thulke S, Mackay IM, Landt O, Siegert W, Nitsche A Guideline to reference gene selection for quantitative real-time PCR".Biochem Biophys Res Commun, 313 (4), p.

PHÂN LẬP VÀ ĐỊNH DANH VIRUS GÂY BỆNH VIÊM GAN VỊT TYPE I Ở TỈNH HẬU GIANG

ctujsvn.ctu.edu.vn

Hình 8: Kết quả điện di sản phẩm RT-PCR (300bp) trên gel agarose 1,5 % Qua Hình 8 cho thấy, sản phẩm RT-PCR xuất. Trong 7 mẫu huyễn dịch virus từ môi trường tế bào được chạy qui trình RT- PCR, có 5 mẫu dương tính cặp mồi DHAV-3F, DHAV-3R. Điều đó chứng tỏ virus viêm gan vịt được phát hiện từ các mẫu bệnh phẩm thu thập từ thực địa ở một số huyện thuộc tỉnh Hậu Giang là virus viêm gan vịt type 1, thuộc subtype 3 (DHAV-3)..

KHẢO SÁT MẬT ĐỘ VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA VI KHUẨN NITRATE HÓA TRONG AO NUÔI TÔM

ctujsvn.ctu.edu.vn

Qua đó cho thấy sử dụng RT-PCR xác định mật số vi khuẩn nitrate hóa chính xác và nhanh chóng hơn.. 3.4 Sự biến động mật số vi khuẩn Nitrobacter bằng kỹ thuật Real time-PCR Mật độ trung bình nhóm NOB trong bùn đáy ao dao động từ MPN/g bùn (Bảng. Trong khi đó phân tích với kỹ thuật RT-PCR mật số dòng vi khuẩn N.. Qua kết quả phân tích này cho thấy, áp dụng phương pháp MPN có nhiều nhược điểm, có thể lúc pha loãng mẫu chưa thích hợp.

Phân biệt chủng virus gây bệnh gumboro trên đàn gà với chủng virus vaccine qua vùng siêu biến đổi gen VP2 ở Trà Vinh

ctujsvn.ctu.edu.vn

Máy giải trình tự ABI PRISM® 3730XL Analyzer, Máy PCR Agilent SureCycler 8800, Bộ điện di nằm ngang Minis 150VS và bộ nguồn.. Các hóa chất, bộ kit dùng trong phản ứng RT- PCR.. Các loại vaccine dùng trong nghiên cứu:. Vaccine 1: Gumboro Navetco – Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu. So sánh chủng virus gây bệnh ngoài thực địa với chủng vaccine thông qua lấy mẫu bệnh phẩm để tiếp tục xét nghiệm trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng RT-PCR.. Cặp mồi được sử dụng trong phản ứng RT-PCR là GF-GR:.

PHáT TRIểN QUI TRìNH MPCR PHáT HIệN ĐồNG THờI VI-RúT GÂY BệNH ĐốM TRắNG Và VI-RúT GÂY HOạI Tử CƠ QUAN TạO MáU Và CƠ QUAN LậP BIểU MÔ Ở TÔM Sú (PENAEUS MONODON) Sử DụNG GEN ?ETA-ACTIN LàM NộI CHUẩN

ctujsvn.ctu.edu.vn

Qui trình RT-PCR phát hiện gen -actin ở tôm. Thành phần hóa chất khuếch đại qui trình RT-PCR phát hiện gen -actin (Oanh, 2008) gồm: 2.5 l dung dịch đệm (10X). 1.25 l mồi -actin F (10 M), 1.25 l mồi -actin R (10 M) và 1 l sản phẩm sao mã ngược/DNA.. Chu kỳ nhiệt phản ứng là 94°C trong 1 phút. Đọc kết quả: Mẫu hiện vạch ở vị trí 216 bp là gen -actin của tôm trên gel agarose..

Nghiên cứu tách dòng và biểu hiện kháng nguyên virus PCV2 trong Escherichia coli.

000000296400-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn trên, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu tách dòng và biểu hiện kháng nguyên virus PCV2 trong Escherichia coli”. b) Mục đích nghiên cứu của luận văn - Khuếch đại gen orf2 từ mRNA của PCV2 bằng phương pháp RT-PCR sử dụng mồi đặc hiệu. Tạo thành công cấu trúc biểu hiện pET::orf2 tái tổ hợp và biểu hiện protein orf2 tái tổ hợp trong E. coli 2 - Tối ưu một số điều kiện biểu hiện.

BIểU HIệN KHáNG NGUYÊN GRA7 CủA TOXOPLASMA GONDII TRONG Hệ THốNG PHI Tế BàO

ctujsvn.ctu.edu.vn

Hình 3: Kết quả RT-PCR sử dụng sản phẩm phiên mã với cặp mồi đặc hiệu GRA7 M: Chỉ thị. DNA 100 bp ladder (Enzynomics) 1-2: PCR với vector biểu hiện pT7CFE1-His_GRA7 3,5,6: RT-PCR sản phẩm phiên mã các clone khác nhau 4: Đối chứng âm. Để kiểm tra sản phẩm dịch mã, phương pháp lai Western được tiến hành. Trước tiên sản phẩm dịch mã được điện di trên gel PAGE 8%. sử dụng hệ đệm MOPS. Kết quả được trình bày ở hình 4..

Giám sát sự lưu hành của virus cúm mùa tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam, 2012-2013.

000000296706.pdf

dlib.hust.edu.vn

Kết quả xác định sự lƣu hành của virus cúm tại miền Bắc Việt Nam bằng phƣơng pháp RTPCR Bảng 3.2. Kết quả xác định các phân týp virus cúm bằng phƣơng pháp RT-PCR. Kết quả phân lập virus cúm mùa tại Miền Bắc Việt Nam, 2012-2013. Kết quả định týp virus cúm mùa bằng phƣơng pháp HI, 2012-2013. So sánh kháng nguyên virus cúm mùa tại miền Bắc Việt Nam với thành phần vắc xin cúm tại Bắc và Nam Bán cầu theo khuyến cáo của CYTTG, 2012-2013. Số lƣợng virus cúm A phân tích phân đoạn gen HA.

Phân lập và biểu hiện gen mã hóa yếu tố đông máu IX của người ở vi khuẩn E. coli

repository.vnu.edu.vn

Sản phẩm RT-PCR sau đó được kiểm tra bằng phương pháp điện di trên gel agarose 0,8% (Hình 2). Kết quả điện di cho thấy, sản phẩm PCR thu được một băng đặc hiệu có kích thước khoảng 1,4 kb phù hợp với kích thước tính toán lý thuyết của cDNA mã hóa cho FIX.. Điện di đồ sản phẩm PCR nhân gen cDNA mã hóa FIX. 1: Sản phẩm PCR nhân gen FIX.. Tạo dòng đoạn cDNA mã hóa protein FIX trong vector pJET1.2.

Nghiên cứu tạo kháng nguyên VP6 tái tổ hợp và kháng thể đặc hiệu để ứng dụng phát triển que thử phát hiện nhanh virus rota

277308-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Từ kết quả trên chúng tôi kết luận đãkhuếch đại thành công đoạn gen mã hóa protein VP6 bằng kỹ thuật RT –PCR.Hình 3.1: Điện di đồ sản phẩmkhuếch đại gen vp6 trên gelagarose 0,8%. Đường chạy M:thang DNA chuẩn 100 bp (ThermoScientific). Đường chạy 1: sảnphẩm RT-PCR khuếch đại genvp6. Đường chạy 2: mẫu âm tínhHình 3.2: Sản phẩm PCR thuđược từ 6 dòng với cặp mồiVP6nat đặc hiệu.

Sự lưu hành và biến đổi di truyền của virus cúm gia cầm Type A H5N1 trên gia cầm tại một số tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long

ctujsvn.ctu.edu.vn

Hình 1: Các đường chuẩn biểu diễn số lượng đơn vị huỳnh quang của kỹ thuật rRT-PCR (1): mẫu dương tính mạnh, (2): mẫu dương tính yếu, (3): mẫu nghi ngờ, (4): mẫu âm tính Xác định biến đổi di truyền và nhánh virus cúm. gia cầm type A H5N1 lưu hành bằng kỹ thuật giải trình tự và phân tích trình gene HA.. Để giải trình tự đoạn gene HA của virus cúm gia cầm type A H5N1, chúng tôi sử dụng hai cặp primer đặc hiệu để thực hiện khuếch đại bằng phương pháp RT-PCR.

Nghiên cứu xây dựng và ứng dụng thử nghiệm quy trình tách chiết RNA virút từ các loại nhuyễn thể hai mảnh vỏ

311617-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Phương pháp phát hiện vi rút bằng Real-time RT-PCR. Phương pháp thiết kế nghiên cứu để xây dựng phương pháp mới. e) Kết luận Phương pháp mới sau khi xây dựng đã đạt hiệu suất thu hồi rất cao 40-100% và không yêu cầu cao về thiết bị thực hiện. Ứng dụng bi từ để tinh sạch RNA vi rút: Hiệu suất thu hồi Mengovirus là 2% tương đương với phương pháp ISO. Nếu tiếp tục được nghiên cứu, phương pháp này có thể sẽ đạt được hiệu suất thu hồi cao hơn.

Nghiên cứu xây dựng và ứng dụng thử nghiệm quy trình tách chiết RNA virút từ các loại nhuyễn thể hai mảnh vỏ

311617.pdf

dlib.hust.edu.vn

Tổng kết các phương pháp ly giải virus, cô đặc và tách chiết axit nucleic từ nhuyễn thể hai mảnh vỏ dựa trên kỹ thuật RT-PCR Bảng 2.1. Kết quả đánh giá hiệu quả tách chiết và tinh sạch của phương pháp A (Trizol) bằng kỹ thuật RT-qPCR Bảng 3.2. Kết quả đánh giá hiệu quả tách chiết và tinh sạch của phương pháp B (Trizol kết hợp với Purelink RNA mini Kit) bằng kỹ thuật RT-qPCR Bảng 3.3.

Nghiên cứu làm sạch bệnh virus cho cây tỏi (Allium sativum. L) bằng kỹ thuật nuôi cấy Meristem

000000254346.pdf

dlib.hust.edu.vn

Ảnh hưởng của 2,4D và BA đến khả năng phát sinh hình thái meristem. 39 Hình 4.3: Ảnh hưởng của BA và 2,4D đến khả năng phát sinh hình thái của meristem. 41 Hình 4.4: Mẫu tỏi biểu hiện triệu chứng bệnh virus ngoài đồng ruộng. 44 Hình 4.6: Kết quả kiểm tra RTPCR. 45 Hình 4.7: Kết quả kiểm tra RTPCR độ sạch bệnh virus của các mẫu tái sinh từ meristem ở các kích thước khác nhau. 49 Hình 4.8: Kết quả kiểm tra RTPCR độ sạch bệnh virus của các mẫu tái sinh từ meristem trong môi trường có bổ sung

PHÁT HIỆN NHANH SALMONELLA SPP., SALMONELLA ENTERICA HIỆN DIỆN TRONG THỰC PHẨM BẰNG KỸ THUẬT PCR ĐA MỒI (MULTIPLEX PCR)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Thiết kế các đoạn mồi PCR từ vi khuẩn Salmonella. Các đoạn mồi được thiết kế cho Salmonella spp. Phản ứng PCR với một cặp mồi. Đối với PCR đa mồi, 2 cặp mồi (cặp mồi invA và cặp mồi spvC) đã được sử dụng trong cùng một phản ứng PCR: Thành phần của phản ứng PCR đa mồi gồm có:. 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1 Tính chuyên biệt của cặp mồi invA. Để đánh giá tính chuyên biệt của cặp mồi invA, các dòng vi khuẩn sau đây đã được sử dụng để kiểm tra S. typhimurium, Salmonella spp., B..