Tìm thấy 11+ kết quả cho từ khóa "Vi sinh vật tổng số"
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Chất lượng vi sinh vật tổng số trong quá trình chế biến được khảo sát trên hai nhà máy sản xuất cá tra xuất khẩu với qui mô lớn và nhỏ (tương ứng là 200 và 35 tấn nguyên liệu/ngày). Mật số vi sinh vật tổng số trên cá qua các công đoạn chế biến của hai nhà máy được thể hiện ở Hình 2.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Sau đó, rau má được vớt ra, rửa lại bằng nước và phân tích vi sinh vật tổng số hiếu khí và Coliforms. Đối với mẫu rửa bằng nước không qua ngâm dung dịch acid cũng được tiến hành phân tích vi sinh vật tổng số hiếu khí và Coliforms. Xác định mật số vi sinh vật tổng số hiếu khí theo TCVN . Xác định mật số Coliforms theo TCVN . Mật số vi sinh vật bị vô hoạt được tính toán theo sự giảm logarithm: log (N 0 /N) Với N 0 : lượng khuẩn lạc của mẫu trước xử lý (CFU.g -1.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Hình 2: Biểu đồ mật số vi sinh vật trong nước mía (A), nước rau má (B) Ghi chú: TH: Trường học. C: Chợ Mật số vi sinh vật tổng số ở khu vực trường học. Mật số nấm men, nấm mốc tổng số nhìn chung không có sự chênh lệch cao giữa các khu vực khác nhau, mật số khoảng 4,6 – 5,0 log CFU/mL.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
TỔNG HỢP CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT. 1161) Quá trình sinh tổng hợp ở vi sinh vật diễn ra:. Tùy loại và tùy môi trường 1162) Cơ chế sinh tổng hợp protein ở vi sinh vật thì:. Tương tự như sinh vật bậc cao B. Khác hẳn ở sinh vật bậc cao C. 1163) Vi sinh vật tổng hợp protein từ nguyên liệu trực tiếp là:. 1165) Sự phiên mã ngược (ARN ADN Protein) có thể gặp ở sinh vật là:. Vi khuẩn B. 1166) Nguyên liệu không thể thiếu để vi khuẩn và tảo đơn bào tổng hợp ra polisaccarit là:.
DT_00975.doc
tainguyenso.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Phương pháp xác định nitơ tổng số 20. Phương pháp xác định phosphor 21. Phương pháp xác định Fe tổng số 21. Xác định PAH bàng phương pháp đo phổ hấp phụ UV-Vis 22. Các phương pháp sinh học phân tử 22. Tách DNA tông sô từ vi sinh vật 22. Phương pháp PCR 23. Phương pháp ARDRA 24. Phương pháp FISH 24. Phân tích vi sinh vật 32. Xác định sô lượng vi sinh vật trong các mâu nhiêm độc 32.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Thực hiện phương pháp đếm sống để xác định mật số, mô tả hình thái học và phân tích sinh hóa các loại vi sinh vật bao gồm: tổng số vi khuẩn hiếu khí, nấm men, nấm mốc, vi khuẩn acid lactic, vi khuẩn acid acetic và vi khuẩn Bacillus. 2.2.2 Phân lập vi sinh vật trong lên men ca cao Sử dụng môi trường chuyên biệt để nuôi cấy nấm men, nấm mốc, vi khuẩn acid lactic và vi khuẩn acid acetic.
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Vì vậy, nghiên cứu và sử dụng nguồn dinh dưỡng tạo ra từ các hoạt động sống của vi sinh vật đã và đang được nhiều nước trên thế giới quan tâm và phát triển.. một số nghiên cứu gần đây cho thấy chế phẩm phân bón tổng hợp bao gồm các nhóm cố định nitơ, phân giải photphat, kích thích sinh trưởng thực vật, đối kháng vi sinh vật gây bệnh (chế phẩm EM, vi sinh vật tổng hợp) có tác dụng đối với cây trồng tốt hơn so với từng loại vi sinh vật riêng rẽ..
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Các chỉ tiêu vi sinh vật được phân tích ngay hoặc bảo quản trong tủ lạnh 5 0 C nhưng không quá 1 tuần.. 2.2.2 Phương pháp phân tích chỉ tiêu vi sinh vật a. Xác định mật độ vi khuẩn tổng số (VKTS), xạ khuẩn tổng số (XKTS), nấm tổng số (NTS), vi sinh vật (VSV) phân giải lân vô cơ, VSV phân giải lân hữu cơ: nuôi cấy trên môi trường chuyên tính bán rắn, đếm số lượng khuẩn lạc.. Môi trường phân lập VSV phân giải lân vô cơ (MT1): Gluco: 10 g, Ca 3 (PO 4 ) 2: 5 g, MgCl 2 .6H 2 O:.
000000296929-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Coliform: Vi khuẩn gây bệnh và gây độc Tổng số vi sinh vật hiếu khí, nấm mốc: Vi sinh vật chỉ thị vệ sinh. Lấy mẫu phân vi sinh. nước rửa dụng cụ thiết bị phục vụ sản xuất.
000000296929.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Coliform - Tổng số vi sinh vật hiếu khí, nấm mốc - Vi khuẩn hèm - Nấm men dại - Vi khuẩn sinh axit Lactic 2.2 Các phƣơng pháp phân tích mẫu Môi trường nuôi cấy vi sinh gồm.
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tuy nhiên những thông tin chúng ta có được về hệ vi sinh vật này chưa thật nhiều và ngoài ra các kỹ thuật sinh học phân tử kể trên chỉ cho phép phát hiện những sinh vật có số lượng >1% của tổng số lượng vi sinh vật có trong hệ. Những vi sinh vật có số lượng nhỏ trong một hệ sinh thái biến động có thể đóng vai trò quyết định trong sự thích nghi của hệ sinh thái.
tainguyenso.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
khung chương trình đào tạo tiến sĩ Chuyên ngành : Vi sinh vật học Mã số. Chuyên ngành : Vi sinh vật học Mã số. Sinh học Khung chương trình đào tạo Tiến sĩ ngành Sinh học chuyên ngành Vi sinh vật học được ban hành theo Quyết định số: /SĐH ngày tháng năm 2007 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội. Khung chương trình đào tạo tiến sĩ Chuyên ngành: Vi sinh vật học. Ngành: Sinh học. Tiếng Việt: Vi sinh vật học. Tiếng Việt: Sinh học. Tiếng Việt: Tiến sĩ Sinh học.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải bài 1,2,3 trang 94 SGK Sinh 10: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật. Tóm tắt lý thuyết: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật. Tổng hợp (đồng hóa) và phân giải (dị hóa) là hai quá trình ngược chiều nhau, nhưng thống nhất trong hoạt động sống của tế bào. Đồng hóa tổng hợp các chất cung cấp nguyên liệu cho dị hóa, còn dị hóa phân giải các chất cung cấp năng lượng, nguyên liệu cho đồng hóa..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Bài 23: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT. Nêu được đặc điểm chung của các quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở VSV.. HS nắm được sơ đồ tổng hợp các chất ở VSV và quá trình phân giải các chất.. HS phân biệt quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật.. Cho học sinh ứng dụng được các đặc điểm có lợi của vi sinh vật vào trong đời sống, soản xuất và bảo vệ môi trường.. Vi sinh vật là gì? Nêu các kiểu môi trường của vi sinh vật?.
thuvienhoclieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Các axit amin này được vi sinh vật hấp thu và phân giải để tạo thành năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.. CHƯƠNG II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT. SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT. Khái niệm sinh trưởng của quần thể vi sinh vật. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật. Pha lũy thừa (pha log-pha cấp số): Vi sinh vật phân chia mạnh mẽ, số lượng tế bào tăng theo lũy thừa và đạt đến cực đại.
255728-TT.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tổng hợp và thu nhận carotenoids/β-carotene từ nấm men Rhodotorula và nấm sợi Blakeslea trispora Bước đầu chuyển hóa sinh học β-carotene thành các thành phần hương thơm – Các nội dung nghiên cứu. Nghiên cứu lựa chọn vi sinh vật có khả năng tạo carotenoids/ β-carotene với hàm lượng cao Nghiên cứu lựa chọn các điều kiện để thu nhận và tách chiết β-carotene từ chủng vi sinh vật đã lựa chọn trên quy mô phòng thí nghiệm.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT I.SINH TRƯỞNG. 2.Quá trình sinh trưởng của quần thể vi sinh vật a.Trong môi trường nuôi cấy không liên tục:. -Môi trường nuôi cấy không liên tục là gì ? -Các giai đoạn xảy ra và giải thích. b.Trong môi trường nuôi cấy liên tục:. II.SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT 1.Khái niệm:.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật. Câu 1: Nói đến sự sinh trưởng của vi sinh vật là nói đến sự sinh trưởng của A. Từng vi sinh vật cụ thể. Quần thể vi sinh vật. Tùy từng trường hợp, có thể là nói đến sự sinh trưởng của từng vi sinh vật cụ thể hoặc cả quần thể vi sinh vật. Tất cả các quần thể vi sinh vật trong một môi trường nào đó. Câu 2: Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua A. Sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 10: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật. Câu 2: Những loại môi trường nuôi cấy cơ bản của vi sinh vật là:. Môi trường tổng hợp, môi trường đất, nước và bán tổng hợp.. Môi trường tổng hợp, tự nhiên và bán tổng hợp.. Môi trường đất, nước và môi trường sinh vật.. Môi trường tổng hợp và tự nhiên.. Câu 3: Căn cứ vào đâu mà người ta chia thành 3 loại môi trường nuôi cấy VSV trong phòng thí nghiệm?. Thành phần chất dinh dưỡng..
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Nhiệt độ thường gây cho vi sinh vật những chiều hướng sau. Vì thế ở nhiệt độ thấp vi sinh vật mất khả năng phát triển và sinh sản, thậm chí có thể bị chết. Dựa vào đặc tính này người ta cất giữ thực phẩm, bảo quản giống vi sinh vật ở nhiệt độ thấp. Nhiệt độ cao, thường gây chết vi sinh vật một cách nhanh chóng. Đa số vi sinh vật bị chết ở 60 - 80oC. Đa số vi sinh vật phát triển tốt ở độ ẩm môi trường lớn hơn 20%.