Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Bài toán bất đẳng thức biến phân"
tainguyenso.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Giả sử T là ánh xạ Lipschitz với hệ số L >. (2.1) F được gọi là ánh xạ giá của bài toán bất đẳng thức biến phân đa trị (MVIP).. Định lý 2.2.1 Cho ánh xạ F : R n → 2 R n , f : gph F → R , và g : R n → R. Ta sẽ xét trường hợp khi F là ánh xạ đơn điệu mạnh.. (3.7) Với mỗi x ∈ C, ta định nghĩa ánh xạ sau:. Nói chung, H là một ánh xạ đa trị và domH ⊆ C. Để tiện cho việc trình bày, ta sẽ gọi H là ánh xạ nghiệm của bài toán MVIP.
310673.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Chứng minh chi tiết tínhhội tụ của các thuật toán cũng được đề cập trong nội dung của chươngnày.2 Mục lụcMột số ký hiệu và chữ viết tắt 41 Bài toán bất đẳng thức biến phân 61.1 Một số kiến thức bổ trợ. 91.3 Bài toán bất đẳng thức biến phân và một số bài toán liênquan. 111.3.1 Phát biểu bài toán. 111.3.2 Một số bài toán liên quan. 111.3.3 Mối quan hệ bài toán bất đẳng thức biến phân vàbài toán tối ưu. 202 Sự tồn tại nghiệm của bài toán bất đẳng thức biến phân 232.1 Sự tồn tại nghiệm của bài toán bất
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Đinh Thế Lục nhằm nghiên cứu một bài toán tổng quát hơn theo nghĩa một số lớp bài toán quen thuộc có thể được suy từ bài toán này như bài toán tối ưu tuyến tính, bài toán tối ưu phi tuyến, bài toán cân bằng, bài toán tựa cân bằng, bài toán bao hàm thức biến phân, bài toán bao hàm thức tựa biến phân, bài toán bất đẳng thức biến phân,.... Bài toán quan hệ biến phân được phát biểu như sau: Tìm ¯ a ∈ A sao cho (1. (2) Quan hệ R(¯ a, b, y) đúng với mọi b ∈ S 2.
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Sau đó mở rộng các bài toán trong không gian vô hạn chiều với nón bất kì và những bài toán liên quan tới ánh xạ đa trị trong không gian vô hạn chiều.. Đầu thế kỉ 20 do nhu cầu phát triển của toán học và nhiều lĩnh vực khoa học khác, những định nghĩa, tính chất...của ánh xạ đơn trị dần dần được mở rộng cho ánh xạ đa trị.. Đối với toán học, bài toán điểm cân bằng đơn trị, bài toán bất đẳng thức biến phân được biết đến từ lâu, bởi các công trình của Arrow-Debreu, Nash.
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Bài toán quan hệ biến phân là bài toán xuất phát từ việc tổng quát hóa một số bài toán có ứng dụng thực tế như bài toán tối ưu, bài toán cân bằng, bài toán bất đẳng thức biến phân, bài toán tựa cân bằng,...Mô hình những bài toán này có ý nghĩa sâu sắc trong nghiên cứu toán học lý thuyết và toán học ứng dụng.. Bài toán ". Quan hệ biến phân". Môt dạng đặc biệt của bài toán quan hệ biến phân là bài toán quan hệ biến phân tuyến tính.
310151.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Bài toán cân bằng được phát biểu như sau: Tìm điểm *xCsao cho f x y y C. ()EP trong đó C là tập lồi đóng, khác rỗng trong không gian n và :f C C là một ánh xạ thỏa mãn. 0f x x với mọi xC. Bài toán cân bằng khá đơn giản về mặt hình thức, tuy nhiên nó bao hàm được nhiều lớp bài toán quan trọng thuộc các lĩnh vực khác nhau như bài tối ưu, bài toán bất đẳng thức biến phân, bài toán điểm bất động, bài toán điểm yên ngựa, bài toán cân bằng Nash trong trò chơi không hợp tác.
01050001876.pdf
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
VÀ BÀI TOÁN CỰC TRỊ VỚI ĐA THỨC ĐỐI XỨNG BA BIẾN. 1.1 Đa thức đối xứng ba biến. 1.2 Tính chất cơ bản của bất đẳng thức. 1.3 Bất đẳng thức thường dùng. 1.3.1 Bất đẳng thức AM-GM. 1.3.2 Bất đẳng thức Cauchy - Schwarz. 1.3.3 Bất đẳng thức Karamata. 2 Bất đẳng thức với tổng không đổi 9 2.1 Bất đẳng thức có tổng không đổi với hàm phân thức hữu tỉ. 2.1.1 Sử dụng bất đẳng thức AM-GM. 2.1.2 Sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz. 2.1.3 Sử dụng các tính chất của hàm số. 2.1.4 Bài toán liên quan. 2.2 Bất đẳng
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Trong các đề thi chọn học sinh giỏi hay đề thi tuyển sinh vào Đại học, Cao đẳng những năm gần đây thì bài toán bất đẳng thức thường xuất hiện như một dạng đề quen thuộc và thường được hiểu như là một bài. Lý thuyết về bất đẳng thức được trình bày ở rất nhiều cuốn sách khác nhau và từ đó các phương pháp chứng minh bất đẳng thức cũng được đề cập để giải quyết các bài toán bất đẳng thức đó.
chiasemoi.com Xem trực tuyến Tải xuống
BẤT ĐẲNG THỨC. Ta có:. Các bất đẳng thức. ta có:. Áp dụng bất đẳng thức AM-GM ta có:. Áp dụng bất đẳng thức. Vậy bất đẳng thức. Sử dụng bất đẳng thức. Theo bất đẳng thức Minkowski ta có:. 6 5 Đẳng thức xảy ra khi a = b = c = 2. a) Ta có:. b) Ta có:. Áp dụng bất đẳng thức Côsi. Đẳng thức xảy ra khi a = b = c. Đẳng thức xảy ra khi a = b = c.. Ta l| có 2 đẳng thức:. Đẳng thức xảy ra khi x = y = z.. Áp dụng bất đẳng thức ở ý 1 ta có:. Ta có: x 3 8 x 2 x. Áp dụng bất đẳng thức Cosi ta có:.
01050001915.pdf
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Chuyên đề bất đẳng thức hàm là một trong các lĩnh vực nghiên cứu quan trọng của Giải tích toán học. Ngay từ Trung học phổ thông chúng ta cũng đã được biết đến một số lớp bất đẳng thức hàm quen biết như hàm đồng biến, nghịch biến và hàm lồi, lõm. Tức là lớp các hàm số được mô tả tính chất qua bất đẳng thức Jensen như.
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Xây dựng một số hàm đơn điệu dựa trên bất đẳng thức Bernoulli 28 2.2. Phát triển một số bất đẳng thức dựa trên bất đẳng thức Bernoulli 40 2.3. Xây dựng một số bất đẳng thức dựa trên bất đẳng thức 2. Một số bài toán trong tam giác 52. Một số bài toán trong lượng giác 59. Về bất đẳng thức AM-GM suy rộng 61. Sử dụng bất đẳng thức Bernoulli để chứng minh bất đẳng thức. Xây dựng lại một số bất đẳng thức cổ điển 64. Một số bài toán khác 70.
www.vatly.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Chứng minh bài toán 4.. Bài toán 5. Bài toán 6. Chứng minh bài toán 1.. Bài toán chứng minh xong!. Bài toán 3.. Chứng minh bài toán 3.. Bài toán chứng minh xong.. Chứng minh bài toán 5.. Bài toán 7. Chứng minh rằng a 2 b + b 2 c + c 2 a + abc 4.. Bất đẳng thức cần chứng minh có dạng. Bài toán được chứng minh xong. Chứng minh bất đẳng thức sau q. Áp dụng bất đẳng thức Minkowski, ta có q. Do đó, bất đẳng thức của ta được chứng minh xong. Ta thấy bất đẳng thức cần chứng minh có dạng p 3.
01050001209.pdf
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Giới thiệu bất đẳng thức CAUCHY – SCHWARZ.. bất đẳng thức CAUCHY – SCHWARZ để giải các bài toán trên.. Luận văn đã biết phân tích điều kiện xảy ra của đẳng thức trong một số bất đẳng thức chứa căn thức để từ đó biết sử dụng điều kiện xảy ra của đẳng thức để chứng minh một số bất đẳng thức chứa căn thức và có điều kiện..
tainguyenso.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Bài toán 3.3 Với a, b, c, d là các số thực dương thỏa mãn đẳng thức a + b + c + d = abc + abd + acd + bcd chứng minh rằng. Bài toán 3.4 Với a, b, c, d là các số thực dương thỏa mãn đẳng thức. Áp dụng bất đẳng thức sin A. Áp dụng bất đẳng thức tan A.
01050001679.pdf
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Vì thế, việc nghiên cứu bất đẳng thức, đặc biệt là bất đẳng thức sai phân, một bài toán quan trọng của lý thuyết phương trình sai phân là hết sức cần thiết. Vì lẽ đó, việc nghiên cứu bất đẳng thức sai phân có ý nghĩa thực tiễn rất to lớn.. Dạng tổng quát của bất đẳng thức sai phân là. Nếu ta có thể giải được biến x n theo các biến còn lại thì ta nhận được bất đẳng thức sai phân dưới dạng như sau. Bài toán chính của các bất đẳng thức sai phân là tìm cách ước lượng độ tăng của (x n.
277328-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứuMục đích của Luận án là nghiên cứu các bất đẳng thức và biến đổi tíchphân kiểu TCSR Kontorovich-Lebedev - Fourier.Đối tượng nghiên cứu là TCSR, bất đẳng thức TCSR, biến đổi tích phânkiểu TCSR đối với các biến đổi tích phân Kontorovich-Lebedev, Fourier,Fourier sine, Fourier cosine và một số ứng dụng trong phương trình tíchphân, phương trình đạo hàm riêng và bài toán Toán-Lý.Phạm vi nghiên cứu là các biến đổi tích phân, tích chập, TCSR liên quanđến các biến
www.vatly.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Bất đẳng thức cuối luôn đúng nên bài toán được chứng minh xong.. Đẳng thức xảy ra khi a = b = c = 1.
www.vatly.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Do đó, ta quy bài toán về chứng minh bất đẳng thức mạnh hơn là (a + b + c) 2. 0 Vậy bất đẳng thức cuối luôn đúng, bài toán được chứng minh xong.. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1 3 . Theo cách 1, ta quy bài toán về chứng minh bất đẳng thức mạnh hơn là (a + b + c) 2. Sử dụng bất đẳng thức quen thuộc 1. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1 3. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = d = 1.. Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với ( x.
LUAN VAN THAC SY - TUYET.pdf
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
SỬ DỤNG ĐIỀU KIỆN XẢY RA ĐẲNG THỨC ĐỂ CHỨNG MINH MỘT SỐ BẤT ĐẲNG THỨC VỚI ĐIỀU KIỆN ĐẲNG. a 2 + b 2 + c 2 4 (a 2 b 2 + b 2 c 2 + c 2 a 2 ) (2) Chứng minh. SỬ DỤNG ĐIỀU KIỆN XẢY RA ĐẲNG THỨC ĐỂ CHỨNG MINH MỘT SỐ BẤT ĐẲNG THỨC VỚI ĐIỀU KIỆN THỨ TỰ NhËn xÐt: Khi chøng minh f(a,b,c. Phạm Kim Hùng (2007), “Sáng tạo bất đẳng thức”, NXB Hà Nội, Hà Nội.. Phan Huy Khải bài toán chọn lọc về bất đẳng thức”, NXB Hà Nội, Hà Nội.
www.vatly.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Trong chuyên đề “Thử vận dụng hằng-bất đẳng thức Cauchy, công cụ đạo hàm hoặc lượng giác học để giải bài toán cực trị về điện xoay chiều”, chúng tôi chỉ làm công việc sắp xếp, phân định, thống kê lại cho có hệ thống, để độc giả nhìn vào có kiến thức về điện xoay chiều qua vấn đề cực trị tương đối dễ dàng hơn..