« Home « Kết quả tìm kiếm

tổng bạch cầu


Tìm thấy 11+ kết quả cho từ khóa "tổng bạch cầu"

TÌM HIỂU SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ MIỄN DỊCH KHÔNG ĐẶC HIỆU TRÊN CÁ TRA (PANGASIANODON HYPOPHTHALMUS) NHIỄM VI KHUẨN EDWARDSIELLA ICTALURI

ctujsvn.ctu.edu.vn

Tuy nhiên, số lượng bạch cầu đơn nhân và bạch cầu trung tính ở cá bệnh lại tăng. Chỉ riêng bạch cầu đơn nhân cho kết quả không có sự khác biệt thống kê nhưng ở cá bệnh số lượng vẫn cao hơn cá khỏe đến 1,84 lần (Bảng 1 và Hình 5).. Bảng 1: Sự biến đổi số lượng các loại bạch cầu ở cá khỏe và cá bệnh. Chỉ tiêu (x10 3 /mm 3 ) Cá khỏe Cá bệnh Tổng bạch cầu. Bạch cầu trung tính Bạch cầu đơn nhân Tiểu cầu. Tổng bạch cầu. Lympho Tiểu cầu Bạch cầu đơn nhân. Bạch cầu trung tính.

NGHIÊN CỨU VỀ HUYẾT HỌC CÁ TRA (PANGASIANODON HYPOPHTHALMUS) BỆNH TRẮNG GAN TRẮNG MANG

ctujsvn.ctu.edu.vn

Bảng 2: Mật độ tổng bạch cầu của từng nhóm cá. Nhóm cá Số mẫu Mật độ tổng bạch cầu (tế bào x 10 4 /mm 3. Cá TGTM nặng c. Mật độ tổng bạch cầu của cá có sự thay đổi rõ rệt giữa các nhóm cá (Hình 4). Bạch cầu cá không có biểu hiện TGTM trong ao bệnh (11,4x10 4 tế bào/mm 3 ) tăng 1,12% so với cá khỏe (10,1x10 4 tế bào/mm 3. Nhưng đối với cá TGTM, bạch cầu của cá giảm rõ rệt, đặc biệt khi cá bị TGTM nặng (Bảng 2).. Mật độ TBC (tế bàox10^4/mm^3).

Ảnh hưởng của thức ăn có bổ sung chitosan lên một số chỉ tiêu miễn dịch không đặc hiệu ở cá tra (Pangasianodon hypophthalmus)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Bảng 1: Mật độ tổng hồng cầu (x10 6 tb/mm 3 ) và tổng bạch cầu (x10 3 tb/mm 3 ) của cá tra ở tuần 2 và tuần 4 sau khi ăn thức ăn bổ sung chitosan. Nghiệm Thức Hồng cầu (x10 6 tb/mm 3 ) Tổng bạch cầu (x10 3 tb/mm 3. Tổng bạch cầu: Tương tự, mật độ tổng bạch cầu ở các nghiệm thức có bổ sung chitosan dao động trong khoảng x10 3 tb/mm 3 và tăng cao hơn so với nghiệm thức đối chứng (306,2 x10 3 tb/mm 3. nghĩa thống kê sau 2 tuần bổ sung chitosan (p>0,05) (Bảng 1).

ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH CỦA CÁ ĐIÊU HỒNG (OREOCHROMIS SP.) CHỦNG VACCINE AQUAVAC STREP SA

ctujsvn.ctu.edu.vn

Định lượng và định loại bạch cầu. Định loại bạch cầu theo Chinabut và ctv.. Tổng bạch cầu (TBC) (Hrubec và ctv., 2000) Đếm tổng số hồng cầubạch cầu trên 1.500 tế bào trên mẫu nhuộm. Tổng bạch cầu được xác định bằng công thức: TBC (tb/mm 3. Từng loại bạch cầu (Hrubec và ctv., 2000) Đếm tổng số bạch cầu bằng 200 tế bào. Mật độ từng loại bạch cầu (tb/mm 3. 2.6 Xác định hiệu giá kháng thể.

Ảnh hưởng của việc bổ sung tỏi (Allium sativum) vào thức ăn lên một số chỉ tiêu miễn dịch và khả năng kháng khuẩn của cá điêu hồng (Oreochromis sp.)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Định lượng hồng cầu (Natt và Herrick, 1952), mật độ hồng cầu được xác định bằng buồng đếm Neubauer và tính theo công thức:. Định lượng tổng bạch cầu và từng loại bạch cầu (Hrubec et al., 2000). (TBC: mật độ tổng bạch cầu, BC: bạch cầu, R:. mật độ hồng cầu, HC: hồng cầu). Tính mật độ từng loại bạch cầu theo công thức:. Mật độ loại bạch cầu (tb/mm 3. Mật độ tổng hồng cầu.

Ảnh hưởng của levamisole lên một số chỉ tiêu miễn dịch và khả năng kháng bệnh ở cá tra (Pangasianodon hypophthalmus)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Kết quả này tương đồng với kết quả nghiên cứu ảnh hưởng levamisole lên bạch cầu cá tra ở trên, tổng bạch cầu tăng sau 2 tuần bổ sung levamisole và giảm sau 4 tuần bổ sung. (2009) cho biết nghiên cứu bổ sung levamisole trên cá chép ở các hàm lượng 125, 250 và 500 mg/kg thức ăn, sau đó cảm nhiễm với vi khuẩn Aeromonas hydrophila ở ngày 30 và 58 thì cho thấy tổng hồng cầu, tổng bạch cầu khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) ở nhóm bổ sung 250 mg levamisole/kg thức ăn..

Ảnh hưởng của vitamin C lên một số yếu tố miễn dịch không đặc hiệu và khả năng kháng vi khuẩn gây bệnh của cá tra (Pangasianodon hypophthalmus)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Nghiên cứu bổ sung vitamin C và 1500 mg/kg thức ăn) cho cá trôi Ấn Độ (Labeo rohita) trong 2 tháng cho kết quả cá tăng trưởng nhanh, tổng bạch cầu và các loại bạch cầu đều gia tăng, đặc biệt tăng cao ở nghiệm thức bổ sung 1000 mg vitamin C/kg thức ăn (Arup et al., 2008).. Bảng 1: Số lượng tổng bạch cầu sau 2 và 4 tuần bổ sung vitamin C.

Ảnh hưởng của việc bổ sung fructooligosaccharides và vi khuẩn Bacillus subtilis vào thức ăn lên hệ miễn dịch và khả năng kháng bệnh của cá điêu hồng (Oreochromis sp.)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Nghiên cứu bổ sung vi khuẩn Lactobacillus acidophilus vào thức ăn cho cá Oncorhynchus mykiss cũng làm gia tăng tế bào hồng cầu và hàm lượng hemoglobin (Faramazi et al., 2011). (2014) chỉ ra rằng bổ sung B.. Sau 2 tuần, mật độ tổng bạch cầu của cá sử dụng thức ăn có bổ sung B. Sau 4 tuần bổ sung B. Bảng 2: Mật độ tổng bạch cầu (x10 4 tb/mm 3 ) ở cá điêu hồng sau khi bổ sung B. Sau khi gây cảm nhiễm, tổng bạch cầu của các nghiệm thức tiêm vi khuẩn S.

Ảnh hưởng của chất chiết lựu và riềng lên một số chỉ tiêu miễn dịch của cá điêu hồng (Oreochromis sp.)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Ngoài ra, Nya and Austin (2009) cho thấy rằng mật độ tổng bạch cầu, mật độ tế bào lympho, bạch cầu đơn nhân và bạch cầu trung tính đều tăng cao hơn so với nghiệm thức đối chứng khi bổ sung gừng Zinger officinale (cùng họ với riềng) vào thức ăn của cá hồi với các nồng độ 0,05. 0,5 và 1 g/ 100 g thức ăn nhưng mật độ tiểu cầu không gia tăng trong.

Sử dụng thức ăn bổ sung diệp hạ châu (Phyllanthus urinaria) phòng bệnh gan thận mủ trên cá tra (Pangasianodon hypophthalmus)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Trong đó, nghiệm thức 1% diệp. hạ châu cho mật độ tổng bạch cầu tăng cao tế bào/mm 3. cao hơn so với nghiệm thức đối chứng tế bào/mm 3 ) nhưng không có ý nghĩa thống kê. Sau 4 tuần, mật độ bạch cầu của các nghiệm thức có sự tăng nhẹ so với tuần thứ 2, đặc biệt tăng cao ở nghiệm thức bổ sung 2%. diệp hạ châu.

Ảnh hưởng của nhịp bổ sung inulin vào thức ăn lên đáp ứng miễn dịch cá tra (Pangasianodon hypophthalmus)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Trong đó, mật độ tổng bạch cầu của cá ở NT4 đạt 201,69 x 10 3 tb/mm 3 và NT5 đạt 232,45 x 10 3 tb/mm 3 , cao nhất và khác biệt có ý nghĩa thống kê so với nghiệm thức đối chứng NT1 (117,4 x 10 3 tb/mm 3 ) (p<0,05). Ở tuần thứ 8, mật độ tổng bạch cầu của cá ở đa số các nghiệm thức đều tăng cao, cụ thể NT5 đạt giá trị cao nhất (281,47 x 10 3 tb/mm 3. lần lượt NT4 và NT3 đều có mật độ tổng bạch cầu tăng cao có ý nghĩa so với cá ở nghiệm thức đối chứng NT1 (148,57 x 10 3 tb/mm 3 ) (p<0,05).

Thiết kế chế tạo máy đếm công thức bạch cầu

310349.pdf

dlib.hust.edu.vn

Một số phƣơng pháp điều trị, chẳng hạn nhƣ hóa trị liệu, có thể ảnh hƣởng đến sự sản xuất các tế bào máu của tủy xƣơng.Một số loại thuốc có thể làm giảm lƣợng bạch cầu tổng số.

Giáo án Sinh học 8 bài Bạch cầu - Miễn dịch

vndoc.com

Các bạch cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể bằng những cơ chế nào?

Tổng hợp cơ chất, chế tạo kít và nghiên cứu điều kiện tối ưu để nhuộm tế bào phục vụ chẩn đoán bệnh ung thư bạch cầu

repository.vnu.edu.vn

Abstract: Nghiên cứu tổng hợp các 3-hiđroxi-(N- thế)naphtalen-2-cacboxamit làm nguyên liệu điều chế cơ chất nhuộm esteraza đặc hiệu tế bào bạch cầu người. Nghiên cứu tổng hợp các este 3-(N-thế- cacbamoyl)naphtalen-2-yl cacboxylat làm cơ chất nhuộm esteraza đặc hiệu bạch cầu người.

Trắc Nghiệm Sinh 8 Bài 14: Bạch Cầu Miễn Dịch Có Đáp Án

thuvienhoclieu.com

BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH. Bạch cầu ưa kiềm. Bạch cầu limphô B.. Bạch cầu limphô T. Bạch cầu trung tính.. Câu 3: Đại thực bào là do loại bạch cầu nào phát triển thành?. Bạch cầu mônô B. Bạch cầu trung tính D. Bạch cầu limphô. Câu 5: Loại bạch cầu nào dưới đây tham gia vào hoạt động thực bào?. Bạch cầu ưa kiềm B. Bạch cầu ưa axit D. Bạch cầu trung tính. Câu 6: Cho các loại bạch cầu sau:. Bạch cầu mônô 2. Bạch cầu trung tính 3. Bạch cầu ưa axit. Bạch cầu ưa kiềm 5.

Giải bài tập trang 47 SGK Sinh lớp 8: Bạch cầu – Miễn dịch

vndoc.com

Giải bài tập trang 47 SGK Sinh lớp 8: Bạch cầu – Miễn dịch. Bạch cầu. Khi các vi sinh vật xâm nhập vào một mô nào đó của cơ thể, hoạt động đầu tiên của các bạch cầu để bảo vệ cơ thể là sự thực bào. Tham gia hoạt động thực bào là bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô (đại thực bào) (hình 14-1).. Khi các vi khuẩn, virut thoát khỏi sự thực bào sẽ gặp hoạt động bảo vệ của tế bào limphô B (tế bào B) (hình 14-3)..

Thiết kế chế tạo máy đếm công thức bạch cầu

310349-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Tóm tắt cô đọng các nội dung chính và đóng góp mới của tác giả: Qua tham khảo các nhu cầu thực tế của người sử dụng, từ khảo sát các thiết bị xét nghiệm huyết học hiện đại và thiết bị Máy lập công thức Bạch cầu Difftone 18 tại khoa Tế Bào- Bệnh viện Huyết học và Truyền máu Trung ương thấy có những điểm như sau. Các kỹ thuật xét nghiệm huyết học hiện đại thực hiện bởi các thiết bị tự động hiện đại cần chi phí duy trì hoạt động tốn kém.

Ảnh hưởng của chiết xuất ổi (Psidium guajava) và diệp hạ châu (Phylanthus amarus) lên đáp ứng miễn dịch của tế bào bạch cầu cá tra (Pangasianodon hypophthalmus)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Hình 4: Hoạt tính NOS (M Nitrit) của tế bào bạch cầu thu từ máu và thận cá tra sau 24 giờ bổ sung chiết xuất ổi, diệp hạ châu và hỗn hợp chất chiết xuất tại 2 nồng độ 10 và 100 g/mL. Chiết xuất lá ổi, diệp hạ châu và hỗn hợp chiết xuất có tác dụng kích thích làm tăng hoạt tính tổng kháng thể sau 24 giờ ở cả 2 loại bạch cầu (Hình 5).. Tuy nhiên, tổng kháng thể của tế bào bạch cầu thu từ thận cao hơn bạch cầu thu từ máu.

Sàng lọc và phân tích đặc điểm phân tử các đột biến FLT3 xuất hiện trên bệnh nhân mắc bệnh ung thư bạch cầu cấp dòng tủy ở Việt Nam

repository.vnu.edu.vn

Thống kê cho thấy, mỗi năm số bê ̣nh nhân vào Viện Huyết h ọc Truyền máu trung ương đều gia tăng , và trong tổng số bệnh nhân bị ung thư máu có tới 2/3 bê ̣nh nhân ung thư ba ̣ch cầu cấp dòng tủy . Ngoài ra, ung thư bạch cầu cấp dòng tủy phát sinh do các thay đổi bất thường (đột biến) trong tế bào gốc tạo bạch cầu gây ra trong đời sống của một cá thể, làm rối loạn quá trình sản sinh bạch cầu, tạo ra nhiều tế bào bạch cầu bất thường, dẫn đến mất chức năng bảo vệ cơ thể.

Giáo án Sinh học 8 bài Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết

vndoc.com

Lưu thông bạch huyết:. Cấu tạo hệ bạch huyết: gồm 2 phân hệ: phân hệ lớn và phân. giới thiệu về hệ bạch huyết.. Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào?. Hạch bạch huyết như 1 máy lọc, khi bạch huyết chảy qua các vật lạ lọt vào cơ thể được giữ lại. Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và nhỏ?. Hệ bạch huyết có vai trò gì?. Bạch huyết có thành phần tương tự như huyết tương, không chứa hồng cầubạch cầu (chủ yếu là dạng Lim phô).