« Home « Kết quả tìm kiếm

Listeria monocytogenes


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Listeria monocytogenes"

Nghiên cứu khả năng kháng khuẩn của aminoreductone với các chủng listeria monocytogenes phân lập từ thực phẩm

310174-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Trong phạm vi đề tài này chúng tôi khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của AR trên chủng vi khuẩn gây bệnh : Listeria monocytogenes bằng phương pháp như sau : 1. Khảo sát khả năng ức chế vi khuẩn Listeria monocytogenes của AR 2. Xác định nồng độ ức chế tối thiểu của AR với vi khuẩn Listeria monocytogenes 3. Xác định khả năng diệt Listeria monocytogenes của AR 4.

Nghiên cứu khả năng kháng khuẩn của aminoreductone với các chủng listeria monocytogenes phân lập từ thực phẩm

310174.pdf

dlib.hust.edu.vn

Khảo sát khả năng ức chế vi khuẩn Listeria monocytogenes của AR 2. Xác định nồng độ ức chế tối thiểu của AR với vi khuẩn Listeria monocytogenes 3. Xác định khả năng diệt Listeria monocytogenes của AR đối với vi khuẩn Listeria monocytogenes 4. So sánh khả năng diệt Listeria monocytogenes của AR trong môi trường nuôi cấy và môi trường thực phẩm CHƯƠNG 1: TỔNG QU AN Trương Thu Hằng_CNTP Luận Văn Thạc Sĩ Viện Công Nghệ Sinh Học và Công Nghệ Thực Phẩm Đại Học Bách Khoa Hà Nội 13 1.

Phân lập và nghiên cứu các đặc tính dịch tễ học phân tử của các chủng listeria monocytogenes được phân lập trên địa bàn Hà Nội

000000253741-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Nội dung chính của luận văn ¾ Xây dựng quy trình phân lập các chủng Listeria monocytogenes từ các mẫu thực phẩm ban đầu ¾ Tiến hành phân lập các chủng Listeria monocytogenes từ các mẫu thực phẩm thu thập được trên địa bàn Hà Nội ¾ Kiểm tra các chủng phân lập được bằng phương pháp PCR ¾ Tối ưu hóa phản ứng PCR với các cặp mồi đặc hiệu (InlB, InlC, ClpP) ¾ Phân loại các chủng L. monocytogenes đã được phân lập bằng phương pháp xác định trình tự gen gây bệnh (InlB, InlC, ClpP.

Nghiên cứu chế tạo bộ sinh phẩm phát hiện nhanh Listeria monocytogenes và phân tích đặc điểm dịch tễ học phân tử của chủng phân lập được trong một số thực phẩm có nguy cơ cao trên thị trường Việt Nam

277261.pdf

dlib.hust.edu.vn

MỞ ĐẦU Listeria monocytogenes là loài vi khuẩn truyền bệnh qua thực phẩm rất nguy hiểm, đặc biệt với tỷ lệ tử vong lên đến 30%. Vi khuẩn L. monocytogenes trên thực phẩm là khá cao, đặc biệt các sản phẩm đƣợc bảo quản lạnh trong thời gian dài. Nhiều loại thực phẩm đƣợc bày bán trong siêu thị hiện nay là các thực phẩm ăn sẵn.

Phân lập và nghiên cứu các đặc tính dịch tễ học phân tử của các chủng listeria monocytogenes được phân lập trên địa bàn Hà Nội

000000253741.pdf

dlib.hust.edu.vn

Loài vi khuẩn này không hình thành capsul và không sinh bào tử. monocytogenes có khả năng di chuyển dễ dàng trong môi trường. Khi nuôi cấy ở 20-250C trong tiêu bản giọt treo, vi khuẩn L. Hình 1.Vi khuẩn L. monocytogenes Giới Bacteria Ngành Lớp Bộ Họ Chi Firmicutes Bacilli Bacilales Listeriaceae Listeria Luận văn thạc sĩ Phan Thị Hương Trà Công nghệ sinh học I.1.1.2. monocytogenes là vi khuẩn kị khí không bắt buộc, không sinh bào tử.

tiêu chuẩn việt nam về sữa hoàn nguyên tiệt trùng

www.scribd.com

Xác định Listeria monocytogenes, theo TCVN ISO Amd1:2004), hoặc TCVN ISO Amd . Xác định Aflatoxin M1, theo TCVN ISO . Xác định hàm lượng Antimon, theo AOAC 964.16.7.

Nghiên cứu chế tạo que thử phát hiện nhanh độc tố bền nhiệt shiga type 2 của Escherichia coli

312684-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Các loài vi khuẩn được xác định gây ra bệnh do thực phẩm chủ yếu như Escherichia coli, Salmonella enterica, Staphylococcus aureus, Listeria monocytogenes, Campylobacter jejuni, Bacillus cereus và Vibrio spp. Chúng lây nhiễm vào thực phẩm, tiết độc tố khi phát triển tới một số lượng đủ lớn trong thực phẩm hoặc khi xâm nhập vào đường tiêu hóa của người theo con đường ăn uống. Phần lớn các độc tố vi sinh vật bền nhiệt, không bị bất hoạt trong quá trình chế biến thực phẩm.

Thông tư số 32/2012/TT-BNNPTNT Về danh mục đối tượng kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản

download.vn

Vi khuẩn hiếu khí: Streptococcus spp, Staphylococcus areus, Escherichia Coli, Enterobacter, Klebsiella, Salmonella spp, Bacillus cereus, Campylobacter spp, Listeria monocytogenes, Yersinia spp, Pseudomonas aeruginosa, Shigella spp, Vibrio, Hepatitis và các loại vi khuẩn hiếu khí gây ô nhiễm khác.. Vi khuẩn kỵ khí: Clostridium spp và các loại vi khuẩn yếm khí khác.. Các loại vi sinh vật gây bệnh cho người và thủy sản..

Nghiên cứu ứng dụng Mannooligosaccharide (MOS) làm thức ăn bổ sung nuôi tôm

255345.pdf

dlib.hust.edu.vn

Sự phát triển của các vi khuẩn lactic ức chế sự phát triển của các tác nhân gây bệnh, Escheria coli và Listeria monocytogenes. Dịch thủy phân galactomannan của locust bean gum có khả năng kích thích các chủng vi khuẩn probiotic Bifidobacterium. 4 Cấu tạo của mannobiose Vũ Kim Dung 7

ẢNH HƯỞNG CỦA BIỆN PHÁP XỬ LÝ BẰNG ACID ACETIC VÀ NƯỚC NÓNG ĐẾN ESCHERICHIA COLI VÀ VI KHUẨN TỔNG SỐ TRÊN FILET CÁ TRA (PANGASIUS HYPOPHTHALMUS)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Sự kết hợp các biện pháp xử lý, đặc biệt là sự kết hợp giữa việc xử lý nước nóng và acid lactic trên thịt bò tươi cho thấy có hiệu quả đáng kể trong việc giảm mật số của vi khuẩn tổng số, coliforms, E.coli, Salmonella Typhimurium và Listeria monocytogenes.. Cho đến nay, theo kiến thức của chúng tôi, vẫn chưa có nghiên cứu nào về việc ứng dụng acid hữu cơ và nước nóng trong việc xử lý cá tra filet ở Việt Nam.

Nghiên cứu khảo sát khả năng sử dụng một số loại dầu thực vật như chất kháng khuẩn trong hoàn tất chức năng kháng khuẩn cho vải

310210.pdf

dlib.hust.edu.vn

Các nhà khoa học thực phẩm cũng đã tìm thấy các terpenoid hiện diện trong các loại tinh dầu thực vật có ích trong việc kiểm soát Listeria monocytogenes. Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May Lưu Thị Diệu Thúy – Khóa Trang Đặc tính chung và phân loại tinh dầu [8. Đặc tính: Nguyên liệu tinh dầu là các loại thực vật có chứa tinh dầu. Trong thực vật, tinh dầu có thể ở hoa, lá, rễ, thân, củ...Có một số thực vật trong mọi bộ phận của cây đều có chứa tinh dầu.

Tối ưu hóa quy trình lên men dấm chìm từ phế phụ phẩm trong sản xuất rượu gạo

297693.pdf

dlib.hust.edu.vn

Trong công nghiệp thực phẩm, dấm đƣợc sử dụng với vai trò làm chất bảo quản, chất điều vị, chất tạo hƣơng. duy trì độ tƣơi của thịt, ức chế hoạt động của vi khuẩn gây bệnh nhƣ Listeria monocytogenes, Campylobacter jejuni trong thịt lợn và thịt gà, kìm hãm sự phát triển của Staphylococcus aureus và Pseudomonas aeruginosa, ngăn cản quá trình phân hủy bởi vi khuẩn gây thối trong quá trình bảo quản thịt tƣơi . nhiều loại dấm còn có lợi cho sức khỏe nên đƣợc sử dụng nhƣ dạng thực phẩm chức năng.

ẢNH HƯỞNG CỦA TÁC NHÂN SÁT TRÙNG ĐẾN SỰ GIẢM MẬT SỐ VI SINH VẬT TRÊN RAU MÁ

ctujsvn.ctu.edu.vn

Điều này cũng phù hợp với các kết quả nghiên cứu về khả năng sát trùng của acid ascorbic và acid citric trên rau diếp và xà lách trộn, cụ thể mật số vi khuẩn Listeria innocua và E.coli giảm khi được ngâm trong thời gian 5 phút (Francis và Obeine, 2002). Một nghiên cứu khác (Akbas và Olmez, 2007) cho thấy rằng, sự giảm mật số vi khuẩn Listeria monocytogenes là 1,5 log 10 và E.coli là 2,0 log 10 trên rau diếp khi xử lý với acid lactic nồng độ 0,5% hay acid citric nồng độ 0,5% trong 2 phút..

Sàng lọc các chủng vi khuẩn lactic từ ruột một số loài cá da trơn có tiềm năng sử dụng làm probiotic

ctujsvn.ctu.edu.vn

Từ việc nghiên cứu để tìm ra các vi khuẩn lactic có tiềm năng làm probiotics với khả năng sinh chất kháng khuẩn, như bacteriocin, cho thấy, vi khuẩn lactic ngoài sự hiện diện từ các thức ăn lên men, còn tồn tại trong đường ruột cá và các loài thủy sản khác. (2008) đã phân lập được 106 chủng vi khuẩn lactic từ đường ruột cá biển, tôm và động vật thân mềm và tìm được 2 chủng Pediococcus pentosaceus và Enterococcus faecium sinh acid và H 2 O 2 kháng với Staphylococcus aureus, Listeria monocytogenes,

Tác dụng của xung ánh sáng đến giá trị cảm quan và hạn sử dụng của thịt heo

ctujsvn.ctu.edu.vn

Demirci (2006) cho thấy với cường độ xung ánh sáng xử lý là 5,6 J.cm -2 thì có thể làm giảm 1 log mật số của Escherichia coli O157:H7 hay Listeria monocytogenes gây nhiễm trên cá hồi filet. Dunn et al., (1995) cũng cho thấy mật số của vi khuẩn tự nhiên trên thịt bò bít tết giảm đến 2 log khi xử lý xung ánh sáng với cường độ năng lượng 5 J.cm -2 . innocua gây nhiễm trên hot dogs giảm 2 log khi xử lý bằng xung ánh sáng.

Xung ánh sáng - một phương pháp dùng để xử lý thực phẩm trước khi bảo quản

ctujsvn.ctu.edu.vn

Gomez-Lopez et al., 2005 chỉ ra rằng khả năng sát khuẩn của kỹ thuật xung ánh sáng giảm đáng kể khi tăng mật số vi khuẩn Listeria monocytogenes trên bề mặt của môi trường nuôi cấy. xung ánh sáng để khử nhiễm dung dịch huyền phù vi khuẩn với mật độ cao. Nhìn chung, kỹ thuật xung ánh sáng được xem như một kỹ thuật xử lý thực phẩm không dùng nhiệt, kỹ thuật này đảm bảo tính ổn định cho thực phẩm và an toàn về vi sinh và không làm hư hại thực phẩm do nhiệt.

Nghiên cứu thu nhận hoạt chất sinh học Chito-Oligosaccharit (COS)

000000254056.pdf

dlib.hust.edu.vn

Chitosan thường có khả năng kháng khuẩn với các vi khuẩn gram dương (Listeria monocytogenes, Bacillus megaterium, B. brevis, Luận văn thạc sỹ khoa học Nguyễn Thị Tuyết Mai Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 15and L. bulgaris) hiệu quả hơn vi khuẩn gram âm (Escherichia coli, Vibria parahaemolyticus, Samonella typhimurium) với nồng độ chitosan là 0,1% [51]. Nói chung phân tử lượng của COS có thể lên đến 10 kDa.

Ảnh hưởng của bột tỏi (Allium sativum), bột gừng (Zingiber officinal) và bột sả (Cymbopogon citratus) đến chất lượng chả cá thát lát còm (Chitala ornata) bảo quản lạnh

ctujsvn.ctu.edu.vn

Một số loại cây khác cũng cho khả năng bảo quản tương tự kết quả báo cáo của Abdollahzadeh et al. quả ngăn chặn sự phát triển của Listeria monocytogenes trong quá trình bảo quản lạnh thịt cá xay càng cao. Từ các kết quả thí nghiệm trên, mẫu chả cá được bổ sung 1% bột tỏi hoặc 2% bột gừng hoặc 2% bột sả cĩ chất lượng cảm quan cao nhất, hiệu quả ngăn ngừa sự oxy hĩa lipid và kháng khuẩn tốt được chọn để bố trí thí nghiệm bảo quản tiếp theo..