« Home « Kết quả tìm kiếm

diễn ngôn


Tìm thấy 16+ kết quả cho từ khóa "diễn ngôn"

Lý thuyết biểu diễn diễn ngôn

01050002121.pdf

repository.vnu.edu.vn

LÝ THUYẾT BIỂU DIỄN DIỄN NGÔN. LOGIC VỊ TỪ CẤP MỘT VÀ PHÉP HỢP NHẤT. 1.1.2 Các khái niệm ngữ nghĩa. TÍNH TOÁN LAMBDA. 1.2.1 Cú pháp của tính toán lambda. CHƯƠNG 2 LÝ THUYẾT BIỂU DIỄN DIỄN NGÔN. 2.1.2 Cách xây dựng cấu trúc biểu diễn diễn ngôn. 2.2 NGÔN NGỮ DRS CƠ BẢN VÀ BIỂU DIỄN. 2.2.1 Ngôn ngữ DRS mở rộng bậc một. 2.2.2 Ngữ nghĩa chủ đích, mệnh đề, trạng thái thông tin và khả năng thay đổi ngữ cảnh.

SO SÁNH ĐỐI CHIẾU DIỄN NGÔN VÀ VIỆC DẠY HỌC NGOẠI NGỮ

BAI1.DOC

tainguyenso.vnu.edu.vn

Các dân tộc như Anh, Mỹ nói chung là có truyền thống viết và nói rất phát triển. trong khi đó các dân tộc ở châu á lại thiên về ngôn ngữ viết hơn là ngôn ngữ nói. Nhịp điệu của diễn ngôn. Nhịp điệu diễn ngôn có thể làm cho diễn ngôn có cấu trúc khác nhau trong các nền văn hóa khác nhau. Chẳng hạn như, Clyne cho thấy tại các cuộc họp chính thức tại úc, người nói thường hạn chế nhịp điệu của diễn ngôn do việc đưa ra kiến nghị “xin đề nghị. Hướng phát triển diễn ngôn.

Tu từ đối chiếu: Một cơ sở lý thuyết cho nghiên cứu đối chiếu ngôn ngữ ở cấp độ diễn ngôn

ctujsvn.ctu.edu.vn

Hiểu theo nghĩa rộng thì diễn ngônngôn ngữ trong các bối cảnh sử dụng, và hiểu theo một nghĩa hẹp hơn thì diễn ngôn là một tập hợp cụ thể các ý tưởng và các cách thức diễn đạt các ý tưởng đó. Thornbury (2005), với tựa đề cuốn sách của mình Beyond the sentence, lại cho thấy một cách hiểu khác của diễn ngônngôn ngữ sử dụng ở cấp độ trên câu.

Suy diễn trong logic ngôn ngữ

000000254956.PDF.pdf

dlib.hust.edu.vn

Chính xác hơn, trong một chương trình suy diễn logic mờ ngôn ngữ, mỗi một sự kiện hoặc một quy tắc được đánh giá bằng một số mức độ xác định trong miền giá trị chân lý của ngôn ngữ và sử dụng các gia tử để liên kết các sự kiện và các quy tắc lại với nhau. Có thể nói việc suy diễn ngôn ngữ sử dụng logic mờ và các gia tử làm cho ngôn ngữ trở nên mềm mại hơn, không còn cứng nhắc như trong logic truyền thống chỉ có hoặc đúng hoặc sai.

Phân tích ngôn ngữ lập luận của Chủ tịch Hồ Chí Minh ( trên tư liệu cuốn " Danh ngôn Hồ Chí Minh")

02050003011.pdf

repository.vnu.edu.vn

Trần Thị Thùy Linh (2011), Mô hình lập luận ưa dùng trong các diễn ngôn quảng cáo, Tạp chí Ngôn ngữ &. Đặng Chinh Ngọc (2010), Phân tích diễn ngôn xã luận (trên tư liệu báo Nhân dân năm 2009), Khóa luận tốt nghiệp Ngôn ngữ học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG Hà Nội.. Nguyễn Thị Trung Thành (2007), Cần phân biệt từ xưng hô với đại từ xưng hô, Tạp chí Ngôn ngữ &.

Về phương pháp tiếp cận nghiên cứu ngôn ngữ chuyên ngành

tainguyenso.vnu.edu.vn

Trường là kết quả là sự biểu hiện của sự lựa chọn của người sử dụng ngôn ngữ trên bình diện chức năng tư tưởng.. Ngữ cảnh là cái nằm ngoài ngôn ngữ.. Trường là cái phản ánh sự tác động của ngữ cảnh, nhân vật giao tiếp trên hoạt động của diễn ngôn.. Các hằng số đó có thể là tỷ lệ thuật ngữ chuyên ngành được sử dụng trong diễn ngôn hoặc hình thức tổ chức phát ngôn, diễn ngôn.. Thức là phương thức hiện thức hoá của diễn ngôn trong hoạt động.

Mạng mạch, mạch lạc, liên kết với việc dạy ngôn ngữ

tainguyenso.vnu.edu.vn

là sự quan tâm của nhiều người nghiên cứu văn bản (diễn ngôn) như một đối tượng của ngôn ngữ học.

Ngôn ngữ từ vô hạn và mã

310883.pdf

dlib.hust.edu.vn

Một ngôn ngữ chính quy trên A được biểu diễn bởi một biểu thức chính quy E trên A, ký hiệu L(E), được định nghĩa đệ quy như sau. Nếu E1 biểu diễn ngôn ngữ L1, E2 biểu diễn ngôn ngữ L2 thì L(E1+ E2. Ta nói rằng ngôn ngữ được định nghĩa L(E) như trên là giá trị của biểu thức chính quy E. Do đó, mỗi tập dạng {w}, w A*, là ngôn ngữ chính quy trên A. Như vậy, tập hợp các ngôn ngữ được biểu diễn bởi các biểu thức chính quy trên A trùng với tập hợp các ngôn ngữ chính quy khác rỗng trên A.

Phân tích ngôn ngữ lập luận của Chủ tịch Hồ Chí Minh ( trên tư liệu cuốn " Danh ngôn Hồ Chí Minh")

LUAN VAN THAC SI.pdf

repository.vnu.edu.vn

PHÂN TÍCH NGÔN NGỮ LẬP LUẬN CỦA CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH. Lý thuyết về lập luận. Khái niệm “lập luận. Cấu trúc của lập luận. Luận cứ của lập luận. Kết luận của lập luận. Quan hệ lập luận. Tính phức hợp của tổ chức lập luận. Lẽ thường - cơ sở của lập luận. Sự xuất hiện của lập luận trong loại hình diễn ngôn. Cơ sở phân loại các kiểu lập luận. Lập luận theo phương thức trực chỉ. Lập luận theo phương thức hàm ẩn. Lập luận ngữ cảnh.

Về độ nhập nhằng của ngôn ngữ và ứng dụng.

000000273623.pdf

dlib.hust.edu.vn

Một ngôn ngữ chính quy trên A được biểu diễn bởi một biểu thức chính quy E trên A, ký hiệu L(E), được định nghĩa đệ quy như sau. Nếu E1 biểu diễn ngôn ngữ L1, E2 biểu diễn ngôn ngữ L2 thì L(E1+E2. L(E1)* là các ngôn ngữ chính quy. 14- Ta nói rằng ngôn ngữ được định nghĩa như trên là giá trị của biểu thức chính quy. Do đó, mỗi tập dạng {w}, w  A*, là ngôn ngữ chính quy trên A, nên mỗi biểu thức chính quy đều biểu diễn một ngôn ngữ chính quy trên A.

Khảo sát hành vi ngôn ngữ trong các quảng cáo dành cho nữ giới (trên một số báo in năm 2011).

Luan van day du - Dao Thi Phuong Thu.pdf

repository.vnu.edu.vn

Một vài nhận xét về việc sử dụng các hành vi ngôn ngữ trong diễn ngôn quảng cáo hƣớng đến nữ giới. Tình hình sử dụng các hành vi ngôn ngữ trong diễn ngôn quảng cáo hƣớng đến nữ giới. Sự ảnh hƣởng của nhân tố giới đối với việc sử dụng các hành vi ngôn ngữ trong diễn ngôn quảng cáo hƣớng đến nữ giới. Một vài nhận xét về sự thực thi chức năng của các hành vi ngôn ngữ trong diễn ngôn quảng cáo hƣớng đến nữ giới. HVNN Hành vi ngôn ngữ.

Khảo sát hành vi ngôn ngữ trong các quảng cáo dành cho nữ giới (trên một số báo in năm 2011).

02050004131.pdf

repository.vnu.edu.vn

Một vài nhận xét về việc sử dụng các hành vi ngôn ngữ trong diễn ngôn quảng cáo hướng đến nữ giới. Tình hình sử dụng các hành vi ngôn ngữ trong diễn ngôn quảng cáo hướng đến nữ giới. Sự ảnh hưởng của nhân tố giới đối với việc sử dụng các hành vi ngôn ngữ trong diễn ngôn quảng cáo hướng đến nữ giới. CHỨC NĂNG DỤNG HỌC CỦA CÁC HÀNH VI NGÔN NGỮ. TRONG DIỄN NGÔN QUẢNG CÁO HƯỚNG ĐẾN NỮ GIỚI.

Vai trò của biểu diễn toán học trong giải toán có lời văn ở bậc tiểu học

ctujsvn.ctu.edu.vn

Hoạt động 1: Chuyển từ biểu diễn ngôn ngữ sang biểu diễn bằng ký hiệu. Hoạt động 2: Chuyển từ biểu diễn ngôn ngữ sang biểu diễn trực quan. Hoạt động 3: Chuyển từ biểu diễn trực quan sang biểu diễn bằng ký hiệu. Hoạt động 4: Chuyển từ biểu diễn bằng ký hiệu sang biểu diễn ngôn ngữ. Hoạt động 5: Chuyển đổi trong biểu diễn ký hiệu số.. 2.3.1 Hoạt động 1: chuyển từ biểu diễn ngôn ngữ sang biểu diễn bằng ký hiệu.

Từ phương châm lấy quần chúng làm gốc đến chiến lược ngôn từ của Chủ tịch Hồ Chí Minh

tainguyenso.vnu.edu.vn

Chúng ta phải giữ gìn nó, quý trọng nó, làm cho nó phổ biến ngày càng rộng khắp” 16. cung cấp những ph−ơng tiện phong phú để Hồ Chủ Tịch diễn đạt t− t−ởng, tình cảm, còn Ng−ời thì. Suốt cuộc đời Ng−ời. Ng−ời phê phán gay gắt sự yếu kém về khả năng diễn ngôn:. Nh−ng không có ích cho ng−ời xem. Khác nào vải băng bó mụn lở. Ng−ời căn dặn phải rèn luyện khả năng diễn ngôn qua học hỏi quần chúng:. Ng−ời phê phán sự yếu kém về năng lực ngôn ngữ-xã hội:.

Phần dẫn nhập bài báo nghiên cứu ngôn ngữ học ứng dụng viết bằng tiếng Anh: Khảo sát cấu trúc tu từ

ctujsvn.ctu.edu.vn

Nhiều nghiên cứu sau đó đã xác nhận mối liên quan giữa người viết là người Anh bản ngữ với việc trình bày nội dung thông tin một cách hiển ngôn trong diễn ngôn viết như ý kiến của Hall (1976) đề cập, đặc biệt là trong diễn ngôn học thuật (Kanosilapatham, 2005;. So sánh trật tự M1-M3 và M1-M2- M3, có thể thấy trật tự sau giải thích đầy đủ và rõ ràng hơn cho lý do tiến hành nghiên cứu nhờ vào.

LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHÊN CỨU NGÔN NGỮ HỌC ỨNG DỤNG VỚI THỰC TIỄN NGHIÊN CỨU NGÔN NGỮ VÀ DẠY TIẾNG Ở VIỆT NAM

tainguyenso.vnu.edu.vn

Ngôn ngữ học ứng dụng (applied linguistics) là thuật ngữ chỉ một lĩnh vực khá rộng thuộc ngành ngôn ngữ, được phân biệt với ngôn ngữ học lý thuyết (theoretical linguistics), gồm nhiều phân ngành khác nhau như giáo dục ngôn ngữ, dịch thuật, từ điển học, nghiên cứu thụ đắc ngôn ngữ, nghiên cứu về đa ngữ và song ngữ, phân tích diễn ngôn, kế hoạch hoá và chính sách ngôn ngữ, ngữ liệu pháp trong điều trị học, ngôn ngữ học pháp y, ngôn ngữ học máy tính v.v.

Bản chất của ngôn ngữ chuyên ngành

tainguyenso.vnu.edu.vn

Diễn ngôn khoa học là loại diễn ngôn được hình thành trên cơ sở một hệ thống các lập luận (tôi sẽ trình bày thêm về luận điểm này trong phần dưới của mục này). Bằng những lý lẽ, lập luận của mình, nhà khoa học nói chuyện với lý trí của người đọc/người nghe. Khác với ngôn ngữ nghệ thuật mang đậm màu sắc cá nhân, ngôn ngữ khoa học hoạt động theo các quy ước trong hệ thống khoa học, vì thế nó phải đạt tới được tính thống nhất về khái niệm, không chỉ trong phạm vi quốc gia mà trong phạm vi quốc tế.

Bản chất của ngôn ngữ chuyên ngành

tainguyenso.vnu.edu.vn

Diễn ngôn khoa học là loại diễn ngôn được hình thành trên cơ sở một hệ thống các lập luận (tôi sẽ trình bày thêm về luận điểm này trong phần dưới của mục này). Bằng những lý lẽ, lập luận của mình, nhà khoa học nói chuyện với lý trí của người đọc/người nghe 3.

Suy diễn trong logic ngôn ngữ

000000254956-TT.PDF.pdf

dlib.hust.edu.vn

Đặc biệt, việc nghiên cứu xây dựng logic ngôn ngữ và các phương pháp suy diễn trên nó vẫn là đề tài rất “nóng” cho tới ngày nay, bởi vì, ngôn ngữ là công cụ chính để con người chúng ta tư duy, để lấy làm lý do và để đưa ra quyết định nhưng ngôn ngữ tự nhiên lại thường mơ hồ, bất định. 2Suy diễn trong logic ngôn ngữ, mục đích chính của công việc này là tạo điều kiện cho việc diễn giải và lý luận các kiến thức được thể hiện trong ngôn ngữ tự nhiên, khi mà các câu mơ hồ thường được dùng để đánh giá

Nghiên cứu lý thuyết xây dựng cơ sở dữ liệu suy diễn và ngôn ngữ datalog

repository.vnu.edu.vn

Nghiên cứu lý thuyết xây dựng cơ sở dữ liệu suy diễnngôn ngữ datalog. Abstract: Trình bày các khái niệm cơ sở của logic bậc một - ngôn ngữ nền tảng để biểu diễn một cơ sở dữ liệu logic, các tính toán bộ và tính toán miền là các hình thức hoá logic của các ngôn ngữ truy vấn các cơ sở dữ liệu quan hệ. Trình bày về ngôn ngữ các quy tắc trong cơ sở dữ liệu suy diễn, vấn đề phân chia hay tích hợp một động cơ suy diễn với một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.