« Home « Kết quả tìm kiếm

Hệ phương trình vô tỉ


Tìm thấy 10+ kết quả cho từ khóa "Hệ phương trình vô tỉ"

Dạy học hệ phương trình vô tỉ ở trung học phổ thông

05050002312.pdf

repository.vnu.edu.vn

THỰC TRẠNG VIỆC DẠY HỌC HỆ PHƢƠNG TRÌNH TỈ Ở TRUNG HỌC PHỔ THÔNG. Hệ phƣơng trình tỉ trong chƣơng trình Toán trung học phổ thông. Hệ phƣơng trình tỉ trong chƣơng trình sách giáo khoa môn Toán trung học phổ thông. Hệ phƣơng trình tỉ trong các đề thi học sinh giỏi, đề thi đại học. Thực trạng việc dạy học hệ phƣơng trình tỉ ở một số trƣờng Trung học phổ thông. Thực trạng việc dạy hệ phƣơng trình tỉ của giáo viên ở một số trƣờng trung học phổ thông.

Dạy học hệ phương trình vô tỉ ở trung học phổ thông

luận văn thạc sĩ NKD.pdf

repository.vnu.edu.vn

DẠY HỌC HỆ PHƢƠNG TRÌNH TỈ Ở TRUNG HỌC PHỔ THÔNG. Dạy học hệ phƣơng trình tỉ ở Trung học phổ thông. Một số vấn đề về phƣơng trình tỉ. Một số vấn đề về hệ phƣơng trình tỉ. THỰC TRẠNG VIỆC DẠY HỌC HỆ PHƢƠNG TRÌNH TỈ Ở TRUNG HỌC PHỔ THÔNG. Hệ phƣơng trình tỉ trong chƣơng trình Toán trung học phổ thông. Hệ phƣơng trình tỉ trong các đề thi học sinh giỏi, đề thi đại học. Thực trạng việc dạy học hệ phƣơng trình tỉ ở một số trƣờng Trung học phổ thông. GIẢI HỆ PHƢƠNG TRÌNH TỈ.

Giải phương trình vô tỉ bằng phương pháp nhân lượng liên hợp

www.vatly.edu.vn

CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH- HỆ PHƯƠNG TRÌNH Phương pháp nhân lượng liên hợp giải phương trình tỉ. Ta gọi là phương trình tỉ, mọi phương trình có chứa ẩn dưới căn thức. Hay nói khác đi, đó là phương trình có dạng f x. a) Phương pháp: Một số phương trình tỉ ta có thể nhẩm được nghiệm x 0 như vậy phương trình luôn đưa về được dạng tích  x  x 0.

Chuyên đề bất phương trình vô tỉ

vndoc.com

Lời giải tham khảo Điều kiện : x ≥ −1. 0 ⇒ bất phương trình nghiệm Nếu −1 ≤ x <. 3 ⇒ bất phương trình nghiệm Nếu x >. g (x) bất phương trình nghiệm Với x ≥ 3 ta có f (x. Vậy tập nghiệm của bất phương trình là T = [3. Bài 21 : Giải bất phương trình 3. Điều kiện : x ≥ 1. Ta thấy x = 1 là nghiệm của bất phương trình.. Xét x 6= 1 chia hai vế của bất phương trình cho √ 4. 2 ta có 4. x ≤ 5 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là T = [1. Bài 22 : Giải bất phương trình x + 1. Điều kiện.

Phương pháp đặt ẩn phụ trong giải phương trình vô tỉ

www.vatly.edu.vn

trong giải phương trình tỷ. Qua bài viết này chúng tôi muốn giới thiệu cho các bạn một số kĩ năng đặt ẩn phụ trong giải phương trình tỷ. Như chúng ta đã biết có nhiều trường hợp giải một phương trình tỷ mà ta biến đổi tương đương sẽ ra một phương trình phức tạp , có thể là bậc quá cao ...Có lẽ phương pháp hữu hiệu nhất để giải quyết vấn đề này chính là đặt ẩn phụ để chuyển về một phương trình đơn giản và dễ giải quyết hơn. Đưa phương trình ban đầu về phương trình có biến là ẩn phụ.

Phương trình vô tỉ Luyện thi Đại học

www.vatly.edu.vn

Bài 2: Giải phương trình. Với t  2 ta có phương trình x 2  2 x  3  2  x 2  2 x. Với t  x  1 ta có phương trình 2 2 3 1 1. Bài 3: Giải phương trình: 4 x. Với t  2 1  x ta có phương trình . 2 1  x ta có phương trình. Bài 4: Giải phương trình: 2 2 x x  9 x Giải:. Bài 2: Giải phương trình sau: x  5  x. Bài 1: Giải phương trình: 2  x  3  x. Ta có hệ phương trình. ta có hệ phương trình. Bài 3: Giải phương trình: 3 5  x  3 2  x  3 (5  x )(2  x. 3 2  x ta có hệ phương trình:.

Đặt ẩn phụ trong giải phương trình vô tỉ

www.vatly.edu.vn

Phương trình dạng: x n. Phương trình dạng: x  a  a  x . Phương trình dạng: n ax b. 1./ Giải phương trình: 2 n  1  x  2  3 1 n  x 2  n  1  x  2  0. Phương trình đã cho tương đương: 1 1. Khi đó: phương trình. Vậy: phương trình nghiệm.. 2./ Giải phương trình: 2 x 2  11 x x  4  0. Phương trình đã cho tương đương . Đặt: u  3 4 x  4 , khi đó phương trình. 3./ Giải phương trình. 0 x 2  2 x  24  y 2  x 2  2 x y 2 Phương trình đã cho trở thành:.

Phương pháp dùng lượng liên hợp giải phương trình vô tỷ

vndoc.com

PHƯƠNG PHÁP DÙNG LƯỢNG LIÊN HỢP ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH TỈ. Sử dụng những hằng đẳng thức này, ta có thể quy phương trình tỉ ban đầu về dạng phương trình tích bằng việc làm xuất hiện các nhân tử chung. Từ đó ta có thể dễ dàng giải quyết tiếp!. Giả sử nếu ta có phương trình dạng F x. ta nhẩm được một nghiệm x = a của phương trình thì ta có thể biến đổi phương trình đã cho lại thành  x a G x. Đến đây ta chỉ việc xử lí phương trình G(x. Các ví dụ minh họa:.

Bài giảng Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

vndoc.com

Tập nghiệm của hai phương trình trong hệ được biểu diễn bởi một đường thẳng y = 2x + 3.. Vậy: Hệ phương trình số nghiệm.. Tập nghiệm của hai phương trình trong hệ được biểu diễn bởi hai đường thẳng song song nhau.. Vậy: Hệ phương trình nghiệm..

Giải bài tập trang 68 SGK Đại số 10: Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn

vndoc.com

Vậy chắc hệ phương trình nghiệm.. Gọn hơn, ta có: nên hệ phương trình đã cho nghiệm.. Bài 2 trang 68 SGK Đại số lớp 10 Giải các hệ phương trình. a) Giải bằng phương pháp thế: 2x – 3y = 1 ⇒ y = (2x -1)/3 Thế vào phương trình thứ hai:. Kết luận: Hệ phương trình có nghiệm duy nhất (11/7. với phương trình thứ nhất ta được. c) Để tránh tính toán trên các phân số ta nhân phương trình thứ nhất với 6, nhân phương. trình thứ hai với 12.

Tuyển tập phương trình - hệ phương trình MathScope

www.vatly.edu.vn

Giải phương trình 9 x (3 x + 2 x. Giải phương trình 2 x 2 −x+8 = 4 1−3x. Giải phương trình (x 2 − x + 1) x 2 −1 = 1. Giải phương trình 2 x + 2 x−1 + 2 x−2 = 3 x − 3 x−1 + 3 x−2. Giải phương trình 5 x .8 x − 1. Giải phương trình p 2 x. 2 , phương trình trở thành:. Xét phương trình f(t. Giải hệ phương trình:. y = v + b ta có hệ phương trình. y = v + 7 ta có hệ phương trình (II). Do đó phương trình g(x. 0 nên phương trình g(x. Giải hệ phương trình: (XXII). 4 = c ta có hệ phương trình.

Một số kỹ năng sử dụng lượng liên hợp để giải phương trình - bất phương trình vô tỷ

vndoc.com

Phân tích :Phương trình trên có thể giải bằng phương pháp đặt ẩn phụ hoặc đưa về dạng a 2 = b 2 . Dùng máy tính ta thấy phương trình có 1 nghiệm là 7 3 5 2. Do đây là phương trình tỷ với hệ số nguyên,nên các nhân tử thông thường cũng có hệ số nguyên ta giả định x + 8 =mx+n.Quan sát (1) ta thấy . trong phương trình sẽ có nhân tử là x. Lời giải :Pt. Ví dụ 14: Giải phương trình x 4. 4 7x ( Hsg Tỉnh Thái Bình k12/ 2010) Lời giải: Từ phương trình suy ra x>0.

Phương trình - Bất phương trình Hệ phương trình Đại số

www.vatly.edu.vn

Biến đổi (3) về phương trình tích:. Khử x ta tìm được phương trình bậc hai theo k. Giải phương trình này ta tìm được k, từ đó tìm được (x. Với các hệ phương trình đối xứng, nếu hệ có nghiệm. Giải các hệ phương trình sau:. Giải hệ phương trình sau (đẳng cấp bậc 2) 1). Giải các hệ phương trình sau (đối xứng loại . Giải các hệ phương trình sau (hệ đối xứng loại 2). CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH. Tìm mối liên hệ giữa x y , từ 1 phương trình rồi thế vào phương trình còn lại

Hệ phương trình Đi-ô-phăng tuyến tính

01050001857.pdf

repository.vnu.edu.vn

HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐI-Ô-PHĂNG TUYẾN TÍNH. 1.1 Dạng chuẩn Hecmit. 1.2 Ma trận đơn môđula. 2 Phương trình Đi-ô-phăng tuyến tính 14 2.1 Ước chung lớn nhất. 2.3 Phương trình Đi-ô-phăng tuyến tính. 2.4 Một số ứng dụng của phương trình Đi-ô-phăng. 3 Hệ phương trình Đi-ô-phăng tuyến tính 32 3.1 Hệ phương trình Đi-ô-phăng tuyến tính. 3.3 Thuật toán Hecmit. 3.4 Nghiệm nguyên dương của hệ phương trình Đi-ô-phăng. 3.5 Quy hoạch tuyến tính Đi-ô-phăng.

Phương trình, hệ phương trình và bất phương trình - Tuyển từ đề HSG các tỉnh

www.vatly.edu.vn

Phương trình trên chính là. Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x. Vậy phương trình đã cho có nghiệm là , 2 n 1 x k  k. Do đó, phương trình. Giải phương trình: 2 1 1. nên phương trình đã cho tương đương với. Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là 3 x  2. Phương trình này có nghiệm khi. Vậy hệ phương trình đã cho nghiệm.. Từ phương trình thứ nhất của hệ, ta có: f ( 2 x  1. phương trình trên trở thành. Giải hệ phương trình:. Phương trình đã cho tương đương với (3 x x  1.

Phương trình chứa căn thức

www.vatly.edu.vn

Chuyên đề: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH TỈ. Dạng 1 : Phương trình Dạng 2: Phương trình. Tổng quát: Dạng 3: Phương trình. ta được phương trình. Giải các phương trình sau: 1). Nếu phương trình. thì ta biến đổi phương trình về dạng. sau đó bình phương ,giải phương trình hệ quả. sau đó bình phương ,giải phương trình hệ quả 2. PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ Dạng 1: Các phương trình có dạng. Giải các phương trình sau: 7) 1) 2). Tìm m để phương trình sau có nghiệm? a). Cho phương trình: a.

Phương pháp giải bất phương trình vô tỷ chứa căn (Có lời giải)

vndoc.com

Vậy, bất phương trình có tập nghiệm là (0. HOẠT ĐỘNG 10: Giải bất phương trình:. VÝ dô 11: Giải bất phương trình:. 2 thì bất phương trình nghiệm (do vế trái âm).. Khi đó, bất phương trình (2) có dạng:. HOẠT ĐỘNG 11: Giải bất phương trình:. VÝ dô 12: Giải bất phương trình:. Vậy, bất phương trình có nghiệm x  0.. HOẠT ĐỘNG 12: Giải bất phương trình:. VÝ dô 13: Giải bất phương trình:. HOẠT ĐỘNG 13: Giải các bất phương trình:. VÝ dô 14: Giải bất phương trình:.

Phương pháp giải hệ phương trình lượng giác

www.vatly.edu.vn

Bài 181: Cho hệ phương trình: sin x mtgy m 2 2 tg y m sin x m. a/ Giải hệ khi m = -4. b/ Với giá trị nào của m thì hệ có nghiệm.. (2) ta được: X 2 − Y 2 + m Y X. có nghiệm ⇔ m 0. Kết luận: Khi m ≥ 0 thì (I) có nghiệm nên hệ đã cho có nghiệm Khi m <. 0) Δ nên hệ đã cho nghiệm Do đó: Hệ có nghiệm ⇔ m 0 ≥ Cách khác. Hệ có nghiệm ⇔ f (X) X = 2 + mX m 0. có nghiệm trên [-1,1]. Bài 182: Giải hệ phương trình:.

Hệ phương trình đại số và mũ - lôgarit phương trình

luan van_Thanh.pdf

repository.vnu.edu.vn

Giải hệ phương trình: 2 2 2. Giải hệ phương trình: 2 8. Vậy hệ có nghiệm duy nhất: (2;2). Giải hệ phương trình: y x. Suy ra phương trình. Vậy hệ có nghiệm duy nhất: 2 3 x y log. Giải hệ phương trình: 4 4. 2 3 8 9 Bài 6: Giải hệ phương trình:. Bài 7: Giải hệ phương trình:. Vậy hệ có 2 nghiệm: (2 ;2.2. Bài 8: Giải hệ phương trình:. a 0 , hệ có nghiệm duy nhất:. x phương trình f (x. 0 có nghiệm duy nhất.. có nghiệm duy nhất:. ta được: u  u 2. nên phương trình g(u.

Hệ phương trình đại số và mũ - lôgarit phương trình

01050001143.pdf

repository.vnu.edu.vn

Hệ phương trình đại số và mũ - lôgarit phương trình. Chuyên ngành: Phương pháp toán học. Abstract: Hệ thống hóa một số dạng hệ phương trình cơ bản: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ gồm một phương trình bậc nhất và một phương trình bậc cao, hệ đối xứng loại I, hệ đối xứng loại II, hệ đẳng cấp, hệ phương trình ba ẩn bậc cao và một số dạng khác. Nghiên cứu các bài toán về hệ phương trình mũ - lôgarít.