« Home « Kết quả tìm kiếm

Penaeus vannamei


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Penaeus vannamei"

QUI TRÌNH RT-PCR PHÁT HIỆN VIRUS GÂY HOẠI TỬ CƠ (INFECTIOUS MYONECROSIS VIRUS-IMNV) TRÊN TÔM THẺ CHÂN TRẮNG (PENAEUS VANNAMEI)

ctujsvn.ctu.edu.vn

A RT-PCR protocol for the detection of infectious myonecrosis virus (IMNV) in Penaeus vannamei. RT-PCR, IMNV, Penaeus vannamei, phát hiện Keywords:. Nghiên cứu đã xác định được qui trình PCR với thành phần hóa chất, điều kiện chu kỳ nhiệt thích hợp để phát hiện virus gây hoại tử cơ trên tôm thẻ chân trắng. Nghiên cứu tập trung tối ưu hóa bước 2 của qui trình với các thành phần phản ứng được xác định bao gồm đệm PCR 1X.

ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC GIẢM ĐỘ MẶN ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ TỶ LỆ SỐNG CỦA HÀU (CRASSOSTREA SP) VÀ TÔM CHÂN TRẮNG (PENAEUS VANNAMEI) TRONG HỆ THỐNG NUÔI KẾT HỢP

ctujsvn.ctu.edu.vn

Ảnh hưởng của độ mặn thấp lên điều hòa áp suất thẩm thấu và hoạt tính men NA+/K+ atpase ở tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei). Ảnh hưởng của độ mặn lên điều hòa áp suất thẩm thấu và tăng trưởng của tôm sú (Penaeus monodon)

Ảnh hưởng của chế độ cho ăn kháng thể lòng đỏ trứng gà lên đáp ứng miễn dịch và khả năng đề kháng bệnh của tôm thẻ chân trắng (Penaeus vannamei)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Sự khác biệt giữa các nghiệm thức được so sánh theo phương pháp phân tích ANOVA một nhân tố bằng phép thử Duncan thông qua phần mềm SPSS 20.0 ở mức ý nghĩa (p<0,05).. 3.1 Ảnh hưởng của việc bổ sung kháng thể lòng đỏ trứng gà lên tỉ lệ sống của tôm thẻ chân trắng (Penaeus vannamei) sau cảm nhiễm với V.. Tôm thẻ chân trắng được cho ăn thức ăn bổ sung IgYA, IgYB (0,5%) trong thời gian 5 tuần và cảm nhiễm với vi khuẩn V.

Hoạt chất deltamethrin và hiện tượng vểnh mang ở tôm sú (Penaeus monodon) và tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei)

ctujsvn.ctu.edu.vn

HOẠT CHẤT DELTAMETHRIN VÀ HIỆN TƯỢNG VỂNH MANG Ở TÔM SÚ (Penaeus monodon) VÀ TÔM THẺ CHÂN TRẮNG (Litopenaeus vannamei). Deltamethrin, Litopenaeus vannamei, Penaeus monodon, vểnh mang. Experimental shrimps with an average body weight of g/individual were set up with 5 treatments (in triplicate) at deltamethrin concentrations of and 25% LC 50 .

Ảnh hưởng của chất chiết thảo dược lên tăng trưởng, miễn dịch không đặc hiệu và khả năng kháng bệnh của tôm thẻ chân trắng (Penaeus vannamei) với Vibrio parahaemolyticus

ctujsvn.ctu.edu.vn

Ảnh hưởng của chất chiết thảo dược lên tăng trưởng, miễn dịch không đặc hiệu và khả năng kháng bệnh của tôm thẻ chân trắng (Penaeus vannamei) với Vibrio parahaemolyticus. Hiện nay, thuốc kháng sinh, chất khử trùng, chế phẩm sinh học là những nhóm thuốc, hóa chất, chất bổ sung chủ yếu được sử dụng để phòng trị AHPND (FAO, 2013.

Hiệu quả của việc chuyển đổi nuôi tôm sú (Penaeus monodon) sang thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) ở tỉnh Sóc Trăng

ctujsvn.ctu.edu.vn

HIỆU QUẢ CỦA VIỆC CHUYỂN ĐỔI NUÔI TÔM SÚ (Penaeus monodon) SANG THẺ CHÂN TRẮNG (Litopenaeus vannamei) Ở TỈNH SÓC TRĂNG Trương Hoàng Minh. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá sự chuyển đổi mô hình nuôi tôm thâm canh của nông hộ ở tỉnh Sóc Trăng thông qua việc phỏng vấn 30 hộ nuôi tôm sú (TS) và 30 hộ nuôi tôm thẻ chân trắng (TCT) từ tháng 6-12/2015.. Tổng chi phí của mô hình nuôi TCT (347,8 triệu/ha/vụ) cao hơn so với TS (299,2 triệu/ha/vụ).

Thực nghiệm nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) trong bể với các mật độ khác nhau theo công nghệ biofloc

ctujsvn.ctu.edu.vn

Ứng dụng biofloc nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) với mật độ khác nhau kết hợp với cá rô phi (Oreochromis niloticus). Nghiên cứu nuôi tôm thẻ chân trắng theo quy trình biofloc với mật độ và độ mặn khác nhau. Cẩm nang nuôi tôm chân trắng thâm canh (Penaeus vannamei)

Phân tích hiệu quả sản xuất và sử dụng năng lượng điện trong nuôi tôm sú (Penaeus monodon) và thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) thâm canh và quảng canh cải tiến ở Đồng bằng sông Cửu Long

ctujsvn.ctu.edu.vn

Phân tích hiệu quả sản xuất và sử dụng năng lượng điện trong nuôi tôm sú (Penaeus monodon) và thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) thâm canh và quảng canh cải tiến ở Đồng bằng sông Cửu Long. Năm 2017, tổng diện tích nuôi tôm cả nước là 721.100 ha (tôm sú: 622.400 ha và tôm TCT: 98.700 ha).

Ảnh hưởng của bổ sung probiotic trong ương ấu trùng tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) theo công nghệ biofloc

ctujsvn.ctu.edu.vn

Nghiên cứu ương ấu trùng tôm sú (Penaeus monodon) bằng công nghệ biofloc từ nguồn carbohydrate rỉ đường bổ sung ở các giai đoạn khác nhau. Nghiên cứu ương ấu trùng tôm sú (Penaeus monodon) bằng công nghệ biofloc ở các mật độ khác nhau. Ảnh hưởng của độ kiềm lên tang trưởng và tỷ lệ sống của ấu trùng và hậu ấu trùng tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei).. Ảnh hưởng liều lượng bổ sung chế phẩm sinh học lên Vibrio và tăng trưởng của tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) ương

Nghiên cứu ương ấu trùng tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei) theo công nghệ biofioc với các nguồn carbon bổ sung khác nhau

ctujsvn.ctu.edu.vn

Nghiên cứu ương ấu trùng tôm sú (Penaeus monodon) theo công nghệ biofloc với các nguồn carbon khác. Nghiên cứu ương ấu trùng tôm sú (Penaeus monodon) bằng công nghệ biofloc từ nguồn carbohydrate rỉ đường bổ sung ở các giai đoạn khác nhau. Ảnh hưởng của bổ sung chất khoáng lên tăng trưởng, tỷ lệ sống, chất lượng của ấu trùng và hậu ấu trùng tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei)

Ứng dụng bromelain để sản xuất bột giàu đạm amin từ vỏ đầu tôm (Litopenaeus vannamei)

ctujsvn.ctu.edu.vn

ỨNG DỤNG BROMELAIN ĐỂ SẢN XUẤT BỘT GIÀU ĐẠM AMIN TỪ VỎ ĐẦU TÔM (Litopenaeus vannamei). Bromelain, đạm amin, đạm ammoniac, Litopenaeus vannamei, thủy phân Keywords:. Đề tài nghiên cứu “Ứng dụng bromelain để sản xuất bột giàu đạm amin từ vỏ đầu tôm thẻ Litopenaeus vannamei)” được thực hiện nhằm sản xuất bột giàu đạm amin từ protein vỏ đầu tôm.

Đánh giá khả năng bổ sung bí đỏ (Cucurbita pepo) làm thức ăn cho tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Ảnh hưởng bổ sung bí đỏ (Cucurbita pepo) lên tăng trưởng, tỷ lệ sống và chất lượng tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) nuôi theo công nghệ biofloc

Khả năng phòng bệnh đốm trắng của bào tử Bacillus subtilis biểu hiện gen VP28 trên tôm sú (Penaeus monodon)

ctujsvn.ctu.edu.vn

KHẢ NĂNG PHÒNG BỆNH ĐỐM TRẮNG CỦA BÀO TỬ Bacillus subtilis BIỂU HIỆN GEN VP28 TRÊN TÔM SÚ (Penaeus monodon). Protection against white spot syndrome virus infection in Penaeus monodon by oral administration of VP28- Bacillus subtilis Từ khóa:. Đã có nhiều nghiên cứu đánh giá tác động tích cực của VP28 trên Procambarus clarkii, Fenneropenaeus chinensis, Penaeus japonicus, Litopenaeus vannamei chống lại WSSV.

. Nghiên cứu chiết xuất glucosamine hydrochlorua từ vỏ tôm sú (Penaeus monodon)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Tính chất của chitin và chitosan từ vỏ tôm thẻ chân trắng (Penaeus vannamei) khử protein bằng phương pháp hóa học và sinh học

ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ MẶN LÊN ĐIỀU HÒA ÁP SUẤT THẨM THẤU VÀ TĂNG TRƯỞNG CỦA TÔM SÚ (PENAEUS MONODON)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Ảnh hưởng của độ mặn thấp lên điều hòa áp suất thẩm thấu và hoạt tính men Na + /K + ATPase ở tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei)

Nghiên cứu ảnh hưởng của các loại tôm (tôm sú, tôm chân trắng nuôi, tôm biển, tôm rảo đầm phá) đến chất lượng tôm chua

000000254516-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Ngoài ra, NTTS ở nước ta đã phát triển nhanh trong thời gian qua, các loài tôm sú (penaeus vannamei) và tôm chân trắng (Penaeus vannamei) đã được tập trung nuôi thương phẩm và có sản lượng lớn có thể sử dụng cung cấp làm nguyên liệu thay thế cho tôm rảo và tôm biển trong chế biến tôm chua.

Ứng dụng công nghệ biofloc ương tôm sú (Penaeus monodon) giống với các mật độ khác nhau

ctujsvn.ctu.edu.vn

Ảnh hưởng của mật độ lên tăng trưởng và tỉ lệ sống của tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) ương. Nghiên cứu nuôi tôm thẻ chân trắng theo quy trình biofloc với mật độ và độ mặn khác nhau. nghệ biofloc trong nuôi tôm sú

Tiềm năng ứng dụng C-type lectin từ tôm thẻ chân trắng Litopenaeus vannamei trong hỗ trợ điều trị bệnh hoại tử gan tụy cấp do vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus trên tôm nuôi

ctujsvn.ctu.edu.vn

Chúng được coi là tương tác với những ligand không phải carbohydrate và những CRD này được gọi là C-type lectin like domain (CTLD) (Zelensky et al., 2005). vannamei) và FC-L (từ Fenneropenaeus chinensis) ở nồng độ rất thấp (Sun et al., 2008a). merguiensis, Litopenaeus setiferus và Penaeus monodon (Alpuche et al., 2005. Luo et al., 2005;.

Thông tư số 32/2012/TT-BNNPTNT Về danh mục đối tượng kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản

download.vn

Tôm sú (Penaeus monodon), tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei) và các loài giáp xác khác. Tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei), Các loài tôm he (Penaeus setiferus, P. Các loài tôm he (Penaeus spp) 7.. Bệnh hoại tử gan tụy/ Necrotising Hepatopancreatitis (NHP) Vi khuẩn Proteobacteria. Tôm sú (Penaeus monodon), Tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei), tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) và các loài giáp xác khác. Các loài tôm he (Penaeus spp) 16.. Các loài giáp xác nuôi 18..

Ảnh hưởng của các mức cho ăn khác nhau lên chất lượng nước, tăng trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn của tôm sú (Penaeus monodon) nuôi kết hợp với rong câu chỉ (Gracilaria tenuistipitata)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Ảnh hưởng của tỉ lệ cho ăn khác nhau đến chất lượng nước và hiệu quả sử dụng thức ăn của tôm sú (Penaeus monodon) nuôi kết hợp với rong nho (Caulerpa lentillifera). Hiệu quả sử dụng thức ăn của tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) trong nuôi kết hợp với rong bún (Enteromorpha sp.) và rong mền (Cladophoraceae). Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản