« Home « Kết quả tìm kiếm

Micrococcus luteus


Tìm thấy 10+ kết quả cho từ khóa "Micrococcus luteus"

Comparative genomics reveals broad genetic diversity, extensive recombination and nascent ecological adaptation in Micrococcus luteus

tailieu.vn

The first case of native mitral valve endocarditis due to Micrococcus luteus and review of the literature. Native valve infective endocarditis due to Micrococcus luteus in a non-Hodgkin's lymphoma patient. Micrococcus luteus as a cause of recurrent bacteremia. The rpf gene of Micrococcus luteus encodes an essential secreted growth factor. Genome sequence of the Fleming strain of Micrococcus luteus, a simple free-living actinobacterium.

Chuong 2

www.scribd.com

Hút 10 μ l d ị ch t ừ các n ồ ng độ pha loãng cho vào micoarray 96 gi ế ng, ti ế p theo cho 200 μ l/gi ế ng vi khu ẩ n Micrococcus luteus d ị ch huy ề n phù là 0,2 mg /ml trong dung d ị ch đệ m PB. Đố i v ớ i m ẫ u huy ế t thanh cá hút 10 μ l cho vào micoplate 96 gi ế ng thêm 200 μ l/gi ế ng vi khu ẩ n Micrococcus luteus (0,2 mg /ml) h ỗ n h ợ p đượ c ủ ở nhi ệ t độ 27 o C. Sau đ ó đ o nhanh độ đụ c các gi ế ng ở b ướ c sóng 530 nm trong 1 phút và 6 phút.

PHÂN LẬP VÀ TUYỂN CHỌN VI KHUẨN LACTIC DÙNG TRONG CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỨC ĂN THÔ XANH VÀ PHỤ PHẨM NÔNG NGHIỆP CHO GIA SÚC NHAI LẠI

Phan lap.pdf

repository.vnu.edu.vn

Các vi sinh vật kiểm định: Escherichia coli, Micrococcus luteus, Salmonella typhi, Shigella flexneri được lữu giữ tại Bảo tàng giống Vi sinh vật (VTCC. Viện Vi sinh vật và Công nghệ Sinh học- Đại học Quốc gia Hà Nội. Môi trường nghiên cứu. Môi trường canh thang nuôi vi sinh vật kiểm định(g/l): Cao thịt - 3,0. Phƣơng pháp nghiên cứu. Các phương pháp định tính và định lượng. Xác định hàm lượng axit lactic bằng sắc ký lỏng cao áp (Bevilacqua và Califano, 1989) 2.2.2.

PHÂN LẬP VÀ XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG GÂY BỆNH XUẤT HUYẾT TRÊN LƯƠN ĐỒNG (MONOPTERUS ALBUS) CỦA VI KHUẨN AEROMONAS HYDROPHILA

ctujsvn.ctu.edu.vn

Vi khuẩn cũng được gây cảm nhiễm và chứng minh có khả năng gây bệnh ở chuột. hydrophila, vi khuẩn Gram dương Micrococcus luteus cũng được phân lập từ lươn bị xuất huyết. Tuy nhiên, kết quả cảm nhiễm cho thấy chủng vi khuẩn này không có khả năng gây bệnh ở lươn.

Phân lập vi khuẩn nội sinh có tính kháng khuẩn trong cây cỏ hôi (Ageratum conyzoides L.) ở tỉnh Sóc Trăng

tailieu.vn

Hoạt chất Pyocianin tiết ra từ Pseudomonas aeruginosa được biết đến như chất ức chế nhiều loài vi khuẩn. pseudomonic acid, 1-hydroxyphenazine, PCA và PCN được tiết ra từ Pseudomonas aeruginosa cũng có khả năng kháng Mycobacterium tuberculosis, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Clostridium botiulinum, Micrococcus luteus, Bacillus subtilis và cả kháng nấm..

ðẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VIỆN VI SINH VẬT VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC ========000======== BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN ðỀ TÀI KHCN ðẶC BIỆT CẤP ðẠI HỌC QUỐC GIA

www.academia.edu

Kết quả về mặt khoa học - 424 chủng xạ khuẩn (gồm 353 chủng từ mẫu ựất và 71 chủng từ mẫu lá cây mục) thu thập tại vườn Quốc gia ựã ựược phân loại (bằng quan sát hình thái kết hợp với ựọc trình tự gene rDNA 16S) cho thấy gần 70% thuộc chi Streptomyces, còn lại thuộc nhóm xạ khuẩn hiếm. 424 chủng xạ khuẩn này ựã ựược sàng lọc hoạt tắnh kháng sinh với 4 vi sinh vật kiểm ựịnh ựại diện cho 3 nhóm vi sinh vật lớn là vi khuẩn (Gram âm: Escherichia coli, Gram dương: Micrococcus luteus), nấm men (Candida

Sàng lc cht kháng sinh chng ung thư t x khun phân lp vưn Quc gia Cát Bà

www.academia.edu

Vi n Vi sinh v t và Công ngh sinh B n ch ng ki m nh dùng cho phép th h c, HQGHN là nơi s u t'm và l u gi% ngu n ho t tính kháng sinh g m Micrococcus luteus vi sinh v t l n c a c n c, trong ó có x (vi khu n Gram d ơng), Escherichia coli (vi khu n, s d ng cho các nghiên c u cơ b n khu n Gram âm), Candida albicans (n m men) và ng d ng.

Vi Sinh TP (CĐ

www.academia.edu

(c) Micrococcus luteus (x 1000) Một số hình dạng thông thường của vi khuẩn Bài 6: NHUỘM GRAM Vào năm 1884, Christian Gram, một nhà nghiên cứu bệnh học người Đan Mạch, đã khám phá ra một phương pháp nhuộm vi sinh vật bằng phẩm nhuộm pararosaniline. Nhuộm Gram là một trong số các công cụ hữu dụng nhất trong các phòng thí nghiệm vi sinh và được sử dụng rất thường xuyên. Sử dụng các vi sinh vật sau để thí nghiệm Staphylococcus sp. Chuẩn bị vết bôi và cố định vi sinh vật iii.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ SÀI GÒN KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM BÀI GIẢNG THỰC HÀNH HỆ CAO ĐẲNG Năm học 2010-2011 NỘI QUI PHÒNG THÍ NGHIỆM

www.academia.edu

(c) Micrococcus luteus (x 1000) Một số hình dạng thông thường của vi khuẩn Bài 6: NHUỘM GRAM Vào năm 1884, Christian Gram, một nhà nghiên cứu bệnh học người Đan Mạch, đã khám phá ra một phương pháp nhuộm vi sinh vật bằng phẩm nhuộm pararosaniline. Nhuộm Gram là một trong số các công cụ hữu dụng nhất trong các phòng thí nghiệm vi sinh và được sử dụng rất thường xuyên. Sử dụng các vi sinh vật sau để thí nghiệm Staphylococcus sp. Chuẩn bị vết bôi và cố định vi sinh vật iii.

XÁC ĐỊNH HOẠT LỰC THUỐC KHÁNG SINH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỬ VI SINH VẬT

www.academia.edu

Chế tạo dịch cấy truyền Chế tạo nhũ dịch vi khuẩn không có nha bào Escherichia coli Klebsiella pneumoniae (không tạo vỏ ) Micrococcus luteus Saccharomyces cerevisiae Staphylococcus aureus Staphylococcus epidermidis Streptococcus faecium Dùng chủng chỉ thị mới phát triển trên thạch nghiêng sau 24 giờ, cấy truyền lại lên mặt một ống thạch nghiêng khác hoặc một bề mặt thạch rộng (như trong bình Roux) của môi trường số 1 (Saccharomyces cerevicae dùng môi trường số 8.

Vi khuan gay hu hong thuc pham

www.academia.edu

Những vi sinh vật gây hiện tượng này thường là Micrococcus. Hộp sữa bị phồng: một phần do vi khuẩn butyric và tr ực khuẩn đường ruột tạo thành nhiều khí,làm cho phồng nắp hộp,đôi khi hộp bị nỗ vỡ. Sữa có mùi phomat và vị ôi: một số vi khuẩn Micrococcus có khả năng phát triển trong nồng độ đường sacharose cao và nhiệt độ tối thích đ ể sinh trưởng của chúng là 20OC – 30OC

BAO CAO NCKHGV 2010

www.academia.edu

Vi sinh vật lên men sản phẩm: Micrococcus sp., Staphylococcus sp… Nghiên Cứu Khoa Học Giảng Viên 36 CH NG 2.

Phân lập, tuyển chọn và nhận diện vi khuẩn trong đất trồng lúa có khả năng phân hủy thuốc trừ sâu chứa hoạt chất fenobucarb

ctujsvn.ctu.edu.vn

Theo Doddamani and Ninnekar (2001), vi khuẩn thuộc chi Micrococcus có khả năng phân hủy thuốc trừ sâu carbaryl thuộc nhóm carbamate. terreus CĐ5.3 cũng có khả năng phân hủy thuốc diệt côn trùng thuộc nhóm carbamate là fenobucarb. Như vậy, kết quả của nghiên cứu đã bổ sung thông tin về khả năng phân hủy các loại thuốc BVTV khác nhau thuộc nhóm carbamate của vi khuẩn Micrococcus..

Mùa mưa lũ đề phòng một số bệnh thường gặp

vndoc.com

Căn nguyên do vi khuẩn có tên gọi Micrococcus Sedentarius. Nguyên nhân gây ra những bệnh về tiêu hóa là do sự mất cân bằng giữa vi khuẩn có lợi và vi khuẩn có hại trong đường ruột (ăn uống thiếu vệ sinh, chưa được nấu chín, sôi. Đây là bệnh truyền nhiễm lây lan qua đường tiêu hóa, do vi khuẩn gây nên

báo cáo thực tập Nem Bà Chín.docx

www.scribd.com

Một số Micrococcus là vi khuẩn tạo sắc tố. Các loài Micrococcus dương tínhvới oxidase, có thể được sử dụng để phân biệt chúng với các vi khuẩn khác như hầuhết Staphylococcus. Các loài vi khuẩn cũng có thểđược phân biệt với các loài tụ cầu bằng xét nghiệm đĩa Taxo A Bacitracin.

dinh duong len men thit 6444

www.scribd.com

Bản chất của quá trình lên men là quá trình chuyển hóa đường (cho thêm vào khi chế biến) thành axit lactic nhờ hoạt động của vi khuẩn Lactobacillus, Pediococcus và Micrococcus. Các yêu cầu của thịt - Thịt nạt mới nhận từ lò giết mổ ( thịt nóng. Giúp định hình sản phẩm.

Vi sinh thực phẩm

www.academia.edu

Thịt bị biến màu -Do các loại VSV sinh/tiết sắc tố phát triển trên ề mặt thịt Vd: -Bacterium prodigiosum tiết sắc tố d -Micrococcus tạo thành màu vàng -Pseudomonas pyocyanes tạo vết xanh… -Hiện tuợng phát quang: do Photo acterium thuờng gặp khi bảo quản chung với cá) Thịt ôi thiu: do mỡ bị oxy hóa.

Transcriptomic analysis of Verbena bonariensis roots in response to cadmium stress

tailieu.vn

In Lupinus luteus L., the phenylpropa- noid pathway metabolites elevated Pb tolerance in its roots [54]. Occupied the third place in up-regulated pathway, the ‘Phenylpropanoid biosynthesis’ was essen- tial under Cd stress in V. Effects of cd stress on transpiration and photosynthesis in V. The results illustrated that under Cd stress photosyn- thesis in V.

Phân lập, tuyển chọn, khảo sát đặc điểm chủng vi khuẩn sinh tổng hợp cellulase từ bã dong riềng sau khi trồng nấm và ứng dụng cho sản xuất phân bón

312140-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Theo nghiên cứu của S. (2014) đã phân lập được vi khuẩn phân giải cellulose từ đất rừng Đước và xác định đó là các loài Micrococcus spp., Baccilus spp., và Pseudomonas spp.. (2011) đã phân lập được 22 dòng vi khuẩn phân lập cellulose. (2011), Võ Văn Phước Quệ và Cao Ngọc Điệp (2011), Lê Phạm Tường Anh (2012) cũng đã nghiên cứu vi sinh vật phân giải cellulose.